- 3 đgt. 1. Nói cho biết: Báo tin mừng 2. Cho nhà chức trách biết một việc
đã xảy ra: Báo công an về một vụ trộm.
- 4 đgt. Đáp lại; Đền lại; Báo ơn.
- 5 đgt. Tỏ ra bằng dấu hiệu gì: Bông đào chợt đã báo chừng nửa xuân
(NĐM).
- 6 đgt. Làm phiền, làm hại: Chẳng làm ăn gì, chỉ báo cha mẹ. // trgt. Bám
vào người khác: Nó chỉ ăn báo chú nó.
báo cáo
- I đg. 1 Trình bày cho biết tình hình, sự việc. Báo cáo công tác lên cấp
trên. Báo cáo tình hình sản xuất. Nghe báo cáo về thời sự. 2 (kng.). Từ
dùng để mở đầu khi nói với cấp trên; thưa (thường dùng trong quân đội).
Báo cáo thủ trưởng, liên lạc đã về!
- II d. Bản . Viết báo cáo. Báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội. Đọc báo
cáo khoa học.
báo chí
- dt. Các loại báo và tạp chí nói chung: công tác báo chí vai trò của báo chí
trong công cuộc đổi mới xã hội.
báo động
- đgt. (H. báo: cho biết; động: không yên) Báo cho biết tình hình nguy
ngập: Có những tiếng súng báo động tầu bay (NgTuân). // tt. Đáng lo ngại,
đáng quan tâm: Suy thoái về đạo đức đến mức báo động ở một số người
(VNgGiáp).
báo hiếu
- đg. 1 (cũ; id.). Đền đáp công ơn cha mẹ. 2 (cũ). Lo việc ma chay chu đáo
khi cha mẹ chết.
báo hiệu
- đgt. 1. Báo cho biết bằng tín hiệu, dấu hiệu riêng: bắn một phát súng báo
hiệu vỗ tay báo hiệu. 2. Báo cho biết điều gì xảy ra bằng dấu hiệu tự nhiên:
Ráng mỡ gà báo hiệu sắp có bão Chim én bay về báo hiệu mùa xuân đến.
báo hỷ
- (id.). x. báo hỉ.
báo oán