TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 602

quyển sách ấy. 4. Mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển vận của một bộ
máy: Động cơ bốn kì.
- 2 dt Miền địa lí đã qui định: Bọn xâm lược chiếm ba kì của ta (HCM).
- 3 đgt Cọ vào da cho ra ghét: Rửa mặt phải kì xát vài ba lần mới sạch
(HCM).
- 4 tt Lạ lùng: Làm như thế kì quá.
- 5 trgt Đến mức: Đã làm việc gì cũng kì cho đến thật đẹp, thật xong, thật
tốt (HgĐThuý); Hăng hái làm cho kì được (HCM).
kì kèo
- đg. Nói đi nói lại nhiều lần để phàn nàn hay đòi cho được. Kì kèo với cửa
hàng. Kì kèo xin cho được mấy tấm ảnh.
kí lô
- kí-lô Nh. Ki-lộ
kị sĩ
- dt (H. kị: cưỡi ngựa; sĩ: người có học) tước phong cho con em bọn lãnh
chúa phong kiến âu-tây thời Trung-cổ sau một thời gian rèn luyện đặc biệt:
Lễ phong kị sĩ mang nặng màu sắc tôn giáo.
kia
- I. t. 1. Từ đặt sau danh từ chỉ sự vật ở nơi xa mình, ở ngoài mình, trái với
này và đây : Cái nhà kia ; Anh kia. 2. Từ chỉ việc gì chưa làm đến, chưa nói
đến : Việc kia. 3. Từ chỉ thời gian đã qua, và cách ngày hay năm mình đang
sống một ngày hay một năm : Hôm kia ; Năm kia. 4. Từ đặt sau ngày chỉ
cái ngày còn cách hôm nay một ngày trong tương lai : Ngày kia sẽ lên
đường. II. ph. 1. Từ chỉ một vật ở xa nơi mình, đối với đây, này : Kia là núi
Tam Đảo, đây là sông Hồng. 2. Từ chỉ nơi xa chỗ mình: Quyển sách ở đâu
? - Kia. III . Từ đệm ở cuối câu để nhấn mạnh nghĩa câu nói : Đẹp lắm kia.
kích
- 1 I d. Chỗ nối liền thân áo trước với thân áo sau ở dưới nách. Áo xẻ kích.
- II t. (Áo) chật ngực, chật nách. Áo này hơi bị . Áo mặc kích quá, rất khó
chịu.
- 2 d. Binh khí thời cổ, cán dài, mũi nhọn, một bên có ngạnh, dùng để đâm.
- 3 I đg. Nâng vật nặng lên cao từng ít một, bằng dụng cụ. Kích ôtô.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.