kiến thức
- dt. Điều hiểu biết do tìm hiểu, học tập mà nên: kiến thức khoa học kiến
thức văn hóa có kiến thức nuôi con.
kiến trúc
- dt (H. kiến: xây dựng; trúc: xây đắp) Nghệ thuật xây dựng nhà cửa, thành
lũy: Nhà cất theo lối kiến trúc phổ thông của các cụ (Ngô Tất Tố).
kiện
- đg. Đưa ra tòa án người mà mình cho là đã làm việc gì phạm pháp đối với
mình : Kiện nhau về việc nhà cửa.
- d. Gói, bao hàng to : Kiện vải.
kiện tướng
- d. 1 (cũ; id.). Viên tướng mạnh và giỏi. 2 Danh hiệu tặng cho người có
thành tích xuất sắc, đạt được tiêu chuẩn hoặc kỉ lục đặc biệt trong một lĩnh
vực hoạt động nào đó. Vận động viên cấp kiện tướng. Kiện tướng bơi lội.
kiêng
- đgt. 1. Tránh ăn uống, hút xách hoặc làm những việc, những thứ có hại
đến cơ thể: kiêng uống rượu vì đau dạ dày Bệnh sởi phải kiêng gió, kiêng
nước. 2. Tránh làm gì phạm đến điều linh thiêng, trái gở, theo mê tín: kiêng
dùng các đồ đạc lấy được trong đền chùạ 3. Né tránh vì vị nể: Nó có kiêng
ai đâụ
kiêng nể
- đgt Nể nang, kính trọng (thường dùng trong câu phủ định): Anh chàng ấy
có kiêng nể ai đâu.
kiếp
- d. Mỗi cuộc đời của một người do những cuộc đời trước biến hóa mà có,
theo thuyết luân hồi của nhà Phật, và thường xét về mặt những nỗi vất vả
gian truân : Kiếp xưa đã vụng đường tu, Kiếp này chẳng kẻo đền bù mới
xuôi (K).
kiết
- 1 d. Kiết lị (nói tắt).
- 2 t. 1 Nghèo túng đến cùng cực. Ông đồ kiết. 2 (kng.). Kiệt, keo kiệt. Giàu
thế mà kiết lắm!