TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 619

cuốn sách. Bà mẹ lạc con. 4 (Giọng nói, mắt nhìn) trở thành khác hẳn đi,
không bình thường, do bị kích động hoặc quá xúc động. Cảm động quá
giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì căm giận.
lạc đà
- Loài thú lớn ; cổ dài, lưng có một hoặc hai bướu ; dùng để cưỡi hay để tải
đồ ở các sa mạc.
lạc đề
- t. Không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu về nội dung. Bài làm lạc đề.
Câu chuyện lạc đề.
lạc điệu
- tt. 1. Sai điệu của bài hát: hát lạc điệu. 2. Có biểu hiện không ăn khớp với
hoàn cảnh: Bộ quần áo này lạc điệu.
lạc hậu
- t. 1 Bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, đà phát triển chung. Nền
kinh tế lạc hậu. Lối làm ăn lạc hậu. Tư tưởng lạc hậu. Phần tử lạc hậu. 2 Đã
trở nên cũ, không còn thích hợp với hoàn cảnh, yêu cầu, điều kiện mới. Tin
ấy lạc hậu rồi.
lạc loài
- tt. Bị tách, bị lạc khỏi đồng loại, bơ vơ: Biết thân đến bước lạc loài
(Truyện Kiều) kiếp sống lạc loài
lạc lõng
- ph. t. 1. Tản mát, tan tác vào chỗ lạ : Quân địch chạy lạc lõng vào rừng. 2.
Không ăn khớp với toàn bộ : Bài văn có nhiều ý lạc lõng. 3. Chơ vơ ở một
nơi vắng vẻ : Một làng lạc lõng ở núi rừng.
lạc quan
- t. 1 Có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Sống lạc quan yêu
đời. Tư tưởng lạc quan. 2 (kng.). Có nhiều triển vọng tốt đẹp, đáng tin
tưởng. Tình hình rất lạc quan.
lạc thú
- dt. Thú vui: lạc thú gia đình lạc thú tầm thường.
lách
- đg. 1. Chen để đi qua chỗ chật : Lách ra khỏi đám đông. 2. Lựa để một vật

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.