- d. 1 Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành từng lớp có bề mặt hình uốn lượn.
Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh (b.). 2 Bước sóng vô tuyến điện.
Phát trên làn sóng ngắn.
lang
- 1 dt. Quí tộc vùng dân tộc Mường: Quan lang.
- 2 dt. Chó sói: lang sói.
- 3 dt. Thầy lang, nói tắt.
- 4 tt. Có từng đám trắng loang lổ trên lông hoặc da của động vật: Lợn lang
chóng lớn mặt lang.
- 5 pht. (Ngủ, đẻ) một cách bừa bãi, không đúng nhà, đúng ổ của mình: đi
ngủ lang Gà đẻ lang.
lang bạt
- Nói đi xa xôi không biết đâu mà tìm. Lang bạt kỳ hồ. Nh. Lang bạt : Đi
lang bạt kỳ hồ.
lang băm
- d. (kng.). Thầy thuốc dốt nghề, chữa bậy để kiếm tiền.
lang ben
- dt. Bệnh ngoài da, biểu hiện bằng những dát, chấm tròn hoặc bầu dục to
nhỏ khác nhau, nhiều khi tập hợp mảnh trên có vảy trắng mỏng nhỏ,
thường khu trú ở vùng ngực, cổ, mặt lưng, ít khi ở chân tay.
lang thang
- Cg. Lang bang. Vơ vẩn, không có mục đích rõ rệt : Đi lang thang.
làng
- d. 1 Khối dân cư ở nông thôn làm thành một đơn vị có đời sống riêng về
nhiều mặt, và là đơn vị hành chính thấp nhất thời phong kiến. Luỹ tre
quanh làng. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (tng.). 2 (kng.; dùng
trong một số tổ hợp). Những người cùng một nghề, một việc nào đó (nói
tổng quát). Làng báo. Làng thơ.
lảng
- 1 1. đgt. Lẩn đi, tránh đi, không muốn cho người khác thấy: Nó vừa ở đây
đã lảng đâu mất rồi cứ trông thấy tôi là hắn lảng thấy việc là thấy lảng. 2.
Cố ý tránh chuyện đang bàn, chuyển dần sang chuyện khác: nói lảng sang