- t. Nhiều vô kể và trên một diện tích rất rộng. Rừng núi bạt ngàn. Lúa tốt
bạt ngàn.
bàu
- dt. Chỗ sâu trũng như ao vũng, thường ở ngoài đồng: bàu sen Cá bàu
ngon hơn cá đồng Tháng năm tát cá dưới bàu, Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai
(cd.).
báu vật
- d. Vật quý.
bay
- 1 dt. 1. Dụng cụ có lưỡi bằng sắt, hoặc thép mỏng, cán tròn, dùng để xây,
trát, miết cho phẳng: dùng bay trát nhà bay thợ xây. 2. Dao mỏng hình lá
trúc dùng để cạo sơn dầu khi vẽ. 3. Dụng cụ có thân tròn, hai đầu mỏng,
vát, dùng để gọt khoét khi nặn tượng.
- 2 I. đgt. 1. Di chuyển trên không trung: Chim bay Máy bay đang bay trên
trời. 2. Phất phơ chuyển động theo làn gió: Cờ bay trên đỉnh tháp. 3. Di
chuyển, chuyển động hết sức nhanh: Đạn bay vèo vèo. 4. Đi bằng máy bay:
Nghe tin ấy anh vội bay về nhà. 5. Phai nhạt, biến mất: áo bay màu Rượu
bay hết mùi. II. pht. Một cách dễ dàng, nhanh chóng: chối bay cãi bay Việc
này nó làm bay.
- 3 dt. Mày: Tụi bay uống dữ quá mẹ con nhà bay.
bay bướm
- tt. 1. Nhẹ nhàng và bóng bảy: Lời văn bay bướm 2. Nhẹ và mỏng: Những
tà áo nâu mềm mại, bay bướm (Ng-hồng).
bay hơi
- đg. (Chất lỏng) chuyển thành hơi ở lớp bề mặt. Nước bay hơi.
bay nhảy
- đgt. Đi đây đi đó, tham gia vào các việc khác nhau theo ý thích riêng để
thi thố với đời, không yên một chỗ: Tuổi trẻ thích bay nhảy.
bày
- 1 đgt. 1. Sắp xếp theo một thứ tự nào đó: Bày đồ hàng để bán, bày tranh
triển lãm 2. Đặt ra trên bàn, trên chiếu, trên mâm: Thì trân thức thức sẵn
bày (K) 3. Hiện rõ ra: Cảnh tranh giành bày ra trước mặt.