lắt nhắt
- tt. 1. Quá nhỏ bé, vụn vặt, không thành tấm thành món: những ô ruộng lắt
nhắt như bàn cờ trồng lắt nhắt nhiều thứ cây công việc lắt nhắt Số tiền học
chúng giả lắt nhắt, đứa thì vào đầu tháng, đứa thì mồng mười Cái loạt đầu
chín rải ra mỗi ngày một quả thật lắt nhắt. 2. Nhiều và có hình dáng, kích
thước quá nhỏ bé, sàn sàn như nhau: Đàn chim ri lắt nhắt đông đặc Những
đồ vật lắt nhắt trong nhà bước đi lắt nhắt như con sáo Con đi học, con
bồng, con dắt, Lớn chửa khôn lắt nhắt thơ ngây (Tản Đà) Những đàn chim
sẻ lắt nhắt, đông đặc, bay rào rào (Nguyễn Thế Phương).
lặt vặt
- Nhỏ nhặt tầm thường : Đừng quá để ý đến những việc lặt vặt.
lâm
- đg. Ở vào tình thế không hay cho mình. Lâm vào thế bị động. Lâm vào
cảnh túng quẫn. Lâm nạn*.
lâm bệnh
- đgt. Bị mắc bệnh: Cụ đang lâm bệnh Công rằng chớ hỏi thêm phiền,
Trước đà lâm bệnh hoàng truyền xa chơi (Lục Vân Tiên).
lâm chung
- Sắp chết : Lời dặn lại lúc lâm chung.
lâm nạn
- đg. (trtr.). Gặp phải tai nạn. Lâm nạn trên đường đi.
lâm thời
- Tạm trong một thời gian, chưa chính thức : Chính phủ lâm thời.
lầm
- 1 I d. (ph.). Bùn. Lội ao vớt lầm.
- II t. 1 Có nhiều bùn hay bụi cuộn lên làm đục, làm bẩn. Nước ao đục lên.
Bụi lầm lên sau xe. 2 Bị phủ lên một lớp dày bùn đất, bụi bặm. Con đường
lầm bùn đất. Toàn thân lầm bụi.
- 2 đg. Nhận thức cái nọ ra cái kia, do sơ ý hay không biết. Hiểu lầm nhau.
Mua lầm hàng giả.
lầm bầm
- đgt. Nói nho nhỏ trong miệng, nghe không rõ, tỏ ý bất bình, không bằng