đầu trên bức tường. Mặt trời vừa ló lên sau dãy núi.
lọ
- 1 dt. Đồ đựng bằng sành, sứ hoặc thuỷ tinh..., đáy thường rộng hơn
miệng: lọ mực lọ nước hoa lọ hoa đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành (tng.).
- 2 đphg, Nh. Nhọ.
- 3 pht., vchg 1. Huống chi, nữa là: mộc mạc ưa nhìn lọ điểm trang (Nhị độ
mai) Khôn ngoan tâm tính tại lòng, Lọ là uống nước giữa dòng mới khôn
(cd.). 2. Cần gì, chẳng cần gì: Văn hay lọ phải viết nhiều.
lọ lem
- Bẩn thỉu nhem nhuốc : Mặt mũi lọ lem.
loa
- I d. 1 Dụng cụ hình phễu, có tác dụng định hướng làm âm đi xa hơn và
nghe rõ hơn. Nghe loa phát tin. Nói loa. 2 (chm.). Dụng cụ biến các dao
động điện thành dao động âm và phát to ra.
- II đg. (kng.). Truyền tin cho mọi người biết, thường bằng . Loa lên cho
mọi người cùng biết.
- III t. Có hình loe ra tựa cái . Bát loa. Miệng cốc hơi loa.
lòa
- loà tt. 1. (Mắt) Chỉ nhìn thấy lờ mờ, không rõ nét: mắt loà. 2. (Gương)
không soi được rõ, đã bị mờ mờ: gương loà. 3. (ánh sáng) quá mức thường,
làm loá mắt: một vùng chói loà ánh nắng Số con hai chữ khoa kì, Khôi tinh
đã rạng, tử vi thêm hoà (Lục Vân Tiên).
lõa lồ
- t. Trần truồng : Thân thể lõa lồ.
lõa xõa
- loã xoã đg. Như loà xoà. Tóc loã xoã trước trán.
lóa
- loá đgt., (tt.) 1. (Mắt) ở trạng thái bị rối loạn do ánh sáng có cường độ
mạnh quá mức thường: Loá mắt không nhìn thấy gì Mắt loá nên đi chậm. 2.
(ánh sáng) mạnh làm cho mắt bị loá: đèn pha sáng loá nắng loá.
loạc choạc
- Rời rạc, gồm những phần không ăn nhịp với nhau : Kế hoạch loạc choạc.