như sáo.
loi ngoi
- 1 đgt. Cố ngoi lên khỏi mặt nước bằng những cử động yếu ớt, rời rạc: Loi
ngoi trên mặt nước một lúc rồi chìm nghỉm Loi ngoi mãi mới bơi được vào
bờ Mười vẫn lặn hụp, một lúc mới loi ngoi trèo lên (Trần Hiếu Minh).
- 2 Nh. Loi thoi.
loi nhoi
- Nói giòi bọ lúc nhúc ngoi lên.
lòi
- 1 d. (cũ). Dây xâu tiền thời xưa.
- 2 đg. 1 Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân. Bị
thương lòi ruột. 2 (ph.). Để lộ ra cái muốn giấu (thường là cái xấu, đáng
chê). Càng nói càng lòi cái dốt ra.
- 3 t. (thgt.). Điếc đặc. Tai lòi hay sao mà không nghe thấy! Điếc lòi.
lòi tói
- 1 dt. Dây xích sắt hoặc dây chão lớn, thường dùng để buộc tàu, thuyền:
Xuống bếp, nó nhảy xuông xuông, mở lòi tói, có ý làm cho dây lòi tói khua
rổn rảng, khua thật to, rồi lấy dầm bơi qua sông (Nguyễn Quang Sáng).
- 2 tt. Quá dốt và để lộ rõ cái dốt nát: Thằng Hùng Tân hồi xưa đi học thì
dốt lòi tói, luôn đội sổ (Khuất Quang Thuỵ) Ai về nhắn nhủ phường lòi tói,
Muốn sống đem vôi quét trả đền (Hồ Xuân Hương).
lõi đời
- Rất hiểu biết việc đời, có nhiều kinh nghiệm sống : Ông cụ ấy lõi đời,
không ai lừa dối được.
lòm
- tt. Có màu đỏ sẫm khó coi hay vị chua gắt: yếm nhuộm đỏ lòm bưởi chua
lòm.
lõm
- d. Phần lõi của cây : Lõm chuối ; Lõm dứa.
- t. Trũng xuống : Chỗ đất này lõm vì mưa.
lon
- 1 d. Thú rừng cùng họ với cầy móc cua, nhưng nhỏ hơn.