động, xử trí : Lối làm việc ; Lối ăn mặc.
lội
- 1 I đg. 1 Đi trên mặt nền ngập nước. Xắn quần lội qua. Trèo đèo lội suối.
2 (cũ, hoặc ph.). Bơi. Có phúc đẻ con biết lội, có tội đẻ con hay trèo (tng.).
- II t. (kng.; id.). (Đường sá) có nhiều bùn lầy; lầy . Mưa to, đường khá lội.
- 2 đg. (ph.). Lạm vào. Lội tiền quỹ.
lốm đốm
- tt. Rải rác trên bề mặt những chấm, những vệt màu to nhỏ, không đều
nhau: Trời lốm đốm sao Tóc lốm đốm bạc.
lồn
- d. (thgt.). Âm hộ (của người).
lộn
- 1. đgt. Lật ngược, đảo ngược vị trí trong ra ngoài, trên xuống dưới: lộn
mặt trong ra ngoài lộn đầu xuống đất. 2. Quay ngược lại hướng đang đi:
Máy bay lộn vòng trở lại. 3. (Động vật) biến đổi, hoá thành con vật khác
trong quá trình sinh trưởng: Con tằm lộn ra con ngài.
- 2 I. đgt., đphg 1. Lẫn: đổ lộn hai thứ gạo vô một thúng. 2. Nhầm: lấy lộn
chiếc nón của ai. II. pht. Từ chỉ quan hệ tương tác, tương hỗ; với nhau: cãi
lộn đánh lộn cự lộn.
- 3 tt. (kết hợp hạn chế) Trơn lì đến mức bóng lộn: đầu tóc chải bóng lộn.
lộn xộn
- Không có trật tự : Bài văn lộn xộn ; Chạy lộn xộn.
lông
- d. 1 Bộ phận thường hình sợi, mọc ở ngoài da cầm thú hay da người, có
tác dụng bảo vệ cơ thể. Lông chân. Lông nhím. Đủ lông đủ cánh*. 2 Bộ
phận hình lông trên bề mặt một số vật. Lá mơ có lông. Vải sổ lông.
lông mày
- dt. Đám lông mọc dày, thành hình dài trên mắt người: lông mày lá liễu.
lông mi
- Lông mọc ở rìa mi mắt.
lồng
- 1 d. Đồ thường đan thưa bằng tre nứa hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt