TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 676

- đg. Giả như không nghe thấy, không biết gì : Gọi nó mà nó lơ đi.
lơ mơ
- t. 1 Ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê, nửa thức nửa ngủ. Mới tỉnh giấc, còn lơ
mơ. Hành khách trên tàu ngủ lơ mơ. 2 (Nhận thức) không có gì rõ ràng,
nửa như biết, nửa như không. Hiểu lơ mơ. Còn lơ mơ, chưa nắm được vấn
đề. 3 (kng.). (Cách làm việc) không thật sự đi vào việc, nửa như làm nửa
như không. Làm ăn lơ mơ. Giải quyết công việc lơ mơ. Không thể lơ mơ
với anh ta được. // Láy: lơ tơ mơ hoặc tơ lơ mơ (kng.; ng. 2, 3; ý mức độ
nhiều).
lờ
- 1 dt. Đồ đan bằng tre nứa, có hom, dùng để nhử bắt cá tôm ở những chỗ
nước đứng: đan lờ đặt lờ bắt cá.
- 2 đgt. Làm như không biết gì hoặc quên bẵng lâu rồi: thấy bạn mà lờ đi lờ
chuyện cũ.
- 3 tt. Mờ, đục, không còn sáng, trong: nước đục lờ Gương lờ nước thuỷ,
mai gầy vóc sương (Truyện Kiều).
lờ đờ
- t. ph. 1. Chậm chạp và thiếu tinh khôn : Con mắt lờ đờ. 2. Nói nước chảy
chầm chậm : Nước chảy lờ đờ.
lỡ
- 1 I đg. 1 Do sơ suất làm xảy ra điều không hay khiến phải lấy làm tiếc,
làm ân hận. Vô ý, lỡ gây ra việc đáng tiếc. Việc đã lỡ rồi. Lỡ lời*. 2 Để cho
điều kiện khách quan làm việc gì qua mất đi một cách đáng tiếc. Lỡ thời
vụ. Chậm nên lỡ việc. Bỏ lỡ cơ hội. Thất cơ lỡ vận*.
- II k. (ph.). Nhỡ. Mang thêm tiền, có việc cần tiêu.
- 2 t. (ph.). Nhỡ. Nồi lỡ.
lời
- 1 dt. Trời, theo cách dùng trong các lời kinh, lời cầu nguyện của đạo Cơ
đốc: đức chúa Lời.
- 2 dt. 1. âm thanh của câu nói tương ứng với nội dung nhất định: nói mấy
lời vắn tắt. 2. Nội dung, điều cần nói ra cho người khác hiểu: nghe lời cha
mẹ nhạc không lời.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.