chim, gà, v.v. Lồng gà. Chim sổ lồng.
- 2 đg. Cho vào bên trong một vật khác thật khớp để cùng làm thành một
chỉnh thể. Lồng ruột bông vào vỏ chăn. Lồng ảnh vào khung kính.
- 3 đg. 1 Chạy cất cao vó lên với một sức hăng đột ngột rất khó kìm giữ, do
quá hoảng sợ. Trâu lồng. Ngựa chạy lồng lên. 2 Bộc lộ hành vi phản ứng
quá mạnh không kiềm chế được, do bị tác động, kích thích cao độ. Lồng
lên vì mất của. Tức lồng lên.
lồng lộng
- tt. 1. (Gió thổi) rất mạnh và thông thoáng: Gió thổi lồng lộng. 2. (Khoảng
không gian) thoáng đãng, không bị vướng tầm nhìn: Nàng rằng lồng lộng
trời cao, Hại nhân nhân hại sự nào tại ta (Truyện Kiều).
lộng lẫy
- Đẹp rực rỡ : Nhà cửa lộng lẫy.
- lộNG óc Nhức óc vì gió hay tiếng động quá mạnh.
lộng quyền
- đg. Làm việc ngang ngược vượt quyền hạn của mình, lấn cả quyền hạn
của người cấp trên. Một gian thần lộng quyền.
lốp
- 1 (F. enveloppe) dt. Vành cao su bọc lấy bánh xe: lốp xe đạp ô tô nổ lốp.
- 2 tt. (Lúa) có thân cao vống, lá mượt, dài nhưng hạt lép: lúa lốp.
lột
- I. đg. 1. Bóc ra : Lột áo ; Lột da. Lột mặt nạ. Bóc trần bộ mặt giả dối cho
mọi người biết : Lột mặt nạ bọn phản động đội lốt thầy tu. 2. Cướp bóc :
Bọn gian phi lột khách qua đường. 3. Lấy được hết cái hay trong câu văn
hay bài văn : Dịch khéo lột hết được tinh thần nguyên văn. II. t. Bong lớp
da ngoài ra, để thay da : Rắn lột.
lột mặt nạ
- Bóc trần bộ mặt giả để lộ nguyên hình bản chất xấu xa: lột mặt nạ thủ
đoạn gian trá của bọn tham nhũng.
lơ
- 1. d. Thứ phẩm màu xanh, pha vào nước để hồ quần áo trắng. 2. đg. Hồ
quần áo bằng lơ.