- 3 tt. Mờ, không tỏ, không rõ: trăng lu ngọn đèn lu Ngồi buồn đọc sách
ngâm thơ, Tưởng là chữ rõ ai ngờ chữ lu (cd.).
lũ
- d. Đàn, bọn đông người : Một lũ tù binh ; Lũ chúng nó.
- d. Mưa nguồn, làm cho nước dâng lên to : Mưa lũ.
lú
- 1 d. Lối chơi cờ bạc thời trước, đặt tiền vào bốn cửa. Đánh lú.
- 2 đg. (ph.). Nhú lên hoặc ló ra. Lú mầm non. Trăng mới lú.
- 3 t. (hoặc đg.). (kng.). Ở trạng thái trí tuệ kém, hầu như không có hoặc
không còn trí nhớ, trí khôn. Nó lú nhưng chú nó khôn (tng.). Quên lú đi
(quên mất đi).
lùa
- 1 dt. Đồ dùng bằng sắt có những lỗ tròn để kéo vàng bạc thành sợi: bàn
lùa.
- 2 đgt. 1. Dồn đuổi đàn gia súc, gia cầm đi theo hướng nhất định: lùa trâu
về nhà lùa vịt ra đồng. 2. Luồn vào nơi trống, hẹp: Gió lùa qua khe cửa sổ.
3. Và, nhai cơm vào miệng, cốt cho xong bữa: chan canh vào, lùa hết bát
cơm để còn kịp ra bến xe. 4. Sục bùn ở ruộng lúa nước bằng cào: chiêm lùa
mùa cuốc (tng.).
lúa
- d. 1. Loài cây thuộc họ hòa thảo, thân rỗng, hoa lưỡng tính, trồng ở ruộng,
hạt có vỏ trấu, gọi là hạt thóc. 2. Thóc : Hàng xáo đi đong lúa. 3. Từ đặt
trước các danh từ để chỉ chung các loài ngũ cốc : Lúa mì, lúa mạch.
lúa mì
- d. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các
vùng ôn đới, bột dùng làm bánh (bánh mì) ăn hằng ngày.
lụa
- dt. 1. Hàng dệt bằng tơ, mỏng, mịn: dệt lụa chiếc quần lụa. 2. Lớp lá
chuối non hay bẹ cau non chưa nở: lụa chuối lụa cau. 3. Vật mềm, mịn: giò
lụa.
luân chuyển
- Trao lần lượt từ người nọ đến người kia hay chỗ nọ đến chỗ kia : Luân