Rơi vào lưới phục kích. 4 (chm.). Điện cực bằng kim loại có dạng đường
xoắn ốc hay dạng lưới, đặt giữa cathod và anod trong đèn điện tử.
- II đg. (id.). Đánh cá bằng . Chồng chài, vợ lưới, con câu... (cd.).
lườm
- đgt. Đưa mắt liếc ngang với người nào đó để tỏ ý không bằng lòng hay
tức giận: lườm bạn vẻ trách móc.
lượm
- d. Bó lúa nhỏ vừa một chét tay.
- đg. 1. Nhặt nhạnh : Lượm của rơi. 2. Sưu tầm : Lượm tài liệu .
lươn
- d. Cá nước ngọt, thân tròn và dài như rắn, mắt nhỏ, da trơn có nhớt, màu
nâu vàng, sống chui rúc trong bùn. Ti hí mắt lươn. (Ấm màu) da lươn*.
lươn lẹo
- tt. Lắt léo, gian trá: ăn nói lươn lẹo thói lươn lẹo.
lượn
- 1 d. Lối hát đối đáp giữa trai và gái của dân tộc Tày, làn điệu phong phú.
Hát lượn.
- 2 I đg. 1 Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo
đường vòng. Chim lượn mấy vòng. Ngoằn ngoèo như rắn lượn. Sóng lượn
nhấp nhô. 2 (kng.). Đi qua qua lại lại một nơi nào đó, không dừng lại lúc
nào cả. Lượn quanh nhà, dò xét. Lượn phố.
- II d. (id.). Làn (sóng). Từng sóng xô vào bờ.
lương
- 1 dt. 1. Cái ăn dự trữ: kho lương giao lương. 2. Tiền công trả định kì,
thường là hàng tháng, cho cán bộ công nhân viên: làm công ăn lương nhận
lương tăng lương giảm giờ làm.
- 2 dt. Người không theo đạo Thiên chúa, phân biệt với giáo dân: lương
giáo đoàn kết.
- 3 dt. Hàng dệt bằng tơ; the: lương ba chỉ.
lương khô
- Thức ăn khô để dự bị được lâu.
lương tâm