man rợ
- t. 1 Ở tình trạng chưa có văn minh, đời sống con người có nhiều mặt gần
với đời sống thú vật. Con người man rợ thời cổ sơ. 2 Tàn ác, dã man đến
cực độ, không còn tính người. Vụ thảm sát man rợ.
man trá
- tt. Giả dối, xảo trá để đánh lừa: khai báo man trá thủ đoạn man trá.
màn
- 1 dt 1. Đồ dùng bằng vải thưa để tránh muỗi: Mắc màn; Màn treo, lưới
rách cũng treo (tng); Màn hoa lại giải chiếu hoa, bát ngọc lại phải đũa ngà
mâm son (cd). 2. Bức vải căng ở trước sân khấu: Mở màn; Hạ màn. 3. Một
hồi trong vở kịch từ lúc mở màn cho đến lúc hạ màn trước khi tiếp đến hồi
sau: Vở kịch có ba màn.
- 2 đgt Nói tàu thuỷ đỗ ở bến: Tàu, chắc gì nó màn ở bến Tân-đệ (Ng-
hồng).
màn ảnh
- Tấm vải trắng căng ra để chiếu hình ảnh lên.
màn bạc
- d. (kết hợp hạn chế). Màn ảnh chiếu phim; thường dùng để chỉ điện ảnh.
Ngôi sao màn bạc (cũ; diễn viên điện ảnh có tiếng tăm).
mãn
- 1 dt. Con mèo.
- 2 đgt. Đã đủ một quá trình, một thời hạn xác định: ngồi tù mãn kiếp mãn
khoá mãn tang.
mãn nguyện
- tt (H. nguyện: mong ước) Được đầy đủ như lòng mong ước: Con cái
phương trưởng cả, thế là ông bà được mãn nguyện.
mạn
- d. 1. Miền, vùng: Mạn biển; Mạn ngược. 2. Sàn thuyền ở ngoài khoang
thuyền: Đi thuyền ngồi ngoài mạn cho mát.
mang
- 1 d. (ph.). Hoẵng.
- 2 d. 1 Cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước như cá, cua, tôm,