mau cho kịp. Đi mau mau lên. 3 Có khoảng cách ngắn hơn bình thường
giữa các yếu tố, các đơn vị hợp thành; trái với thưa. Cấy mau. Mưa mau
hạt. Lược mau. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa (tng.).
mau chóng
- tt. Nhanh, chỉ trong thời gian ngắn: giải quyết mau chóng mau chóng khỏi
bệnh.
mau mắn
- tt, trgt Không chậm chạp: Tính nết mau mắn; Chị ấy đẻ mau mắn.
màu
- d. 1. Vẻ ngoài xanh, đỏ, vàng, tím... của một vật làm cho người ta phân
biệt được nó với vật khác ngoài hình dạng của nó cảm giác gây ra cho mắt
bởi ánh sáng tùy theo bước sóng của những bức xạ tạo thành ánh sáng,
hoặc bởi sự phản xạ ánh sáng tùy theo những bức xạ mà ánh sáng hấp thụ
hay khuếch tán. 2. Chất tô vào một vật để gây ra cảm giác nói trên: Hộp
màu; Bôi màu vào bản đồ. 3. Có màu khác đen và trắng, hoặc ngoài đen và
trắng có cả màu khác: Có tang không mặc quần áo màu; Phấn màu; ảnh
màu; Phim màu. 4. Cái làm tăng hoặc có vẻ làm tăng giá trị của vật khác:
Chưng màu đổ vào riêu cua. 5. Vẻ, chiều, có vẻ: Vi lô hiu hắt như màu khơi
trêu (K).
- d. Từ chỉ cây thực phẩm trồng ở đất khô ngoài lúa, như ngô, lạc, khoai,
v.v...
màu mè
- t. 1 (id.). Có cái đẹp nhờ tô vẽ nhiều màu sắc. Trang trí rất màu mè. 2 (Nói
năng, cư xử) có tính chất hình thức, khách sáo, không chân thật. Ăn nói
màu mè. Sống với nhau chân chất, không màu mè.
màu mỡ
- tt. 1. Có nhiều chất dinh dưỡng trong đất: đất đai màu mỡ ruộng đồng
màu mỡ. 2. Có vẻ đẹp hào nhoáng bề ngoài, không thật: màu mỡ riêu cua.
màu sắc
- dt 1. Sự phối hợp nhiều màu: Màu sắc của bức tranh ấy lòe loẹt quá. 2.
Đặc tính khác nhau: Duy tâm luận có nhiều màu sắc (TrVGiàu).
máu