TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 71

- 1 dt., đphg Mẹ: Bầm ra ruộng cấy bầm run, Chân lội dưới bùn tay cấy mạ
non (Tố Hữu).
- 2 tt. 1. Thâm tím, hơi sẫm đen: áo nâu bầm. 2. Thâm tím, hơi tấy sưng:
bầm da.
bẩm
- đgt. Trình thưa một việc gì với cấp trên: Cậu cứ mà bẩm quan
(NgCgHoan).
bẩm sinh
- t. Vốn có từ lúc mới sinh ra. Tật bẩm sinh.
bẩm tính
- dt. (H. bẩm: sinh ra đã có; tính: tính nết) Tính nết vốn có từ khi mới sinh:
Bẩm tính đã quen giữ nết ương (NgCgHoan).
bấm
- đg. 1 Ấn đầu ngón tay hoặc móng tay, hay đầu ngón chân xuống vật gì.
Bấm nút điện. Bấm phím đàn. Bấm chân cho khỏi trượt. 2 Ấn ngón tay một
cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Bấm nhau cười khúc khích.
bấm bụng
- đgt. Cố nén chịu, không để lộ ra cho người khác biết: bấm bụng cho khỏi
bật cười bấm bụng cho khỏi đau.
bần
- 1 dt. (thực) Loài cây ở vùng nước lợ, có rễ mọc nhô lên khỏi mặt bùn: Rễ
cây bần dùng làm nút chai.
- 2 tt. 1. Nghèo: Cờ bạc là bác thằng bần (tng) 2. Keo kiệt (thtục): Cho ít
thế thì bần quá.
bần cùng
- t. 1 Nghèo khổ đến cùng cực. Cảnh sống bần cùng. 2 (kng.). Ở vào thế
cùng, thế bí, không có cách nào khác. Bần cùng lắm mới phải vay tiền anh
ta.
bần thần
- tt. Kém sắc khí tinh anh, có nét mặt biểu hiện sự mệt mỏi hoặc đang băn
khoăn lo nghĩ: ngồi bần thần mặt bần thần, không nói không rằng.
bần tiện

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.