- 1 dt., đphg Mẹ: Bầm ra ruộng cấy bầm run, Chân lội dưới bùn tay cấy mạ
non (Tố Hữu).
- 2 tt. 1. Thâm tím, hơi sẫm đen: áo nâu bầm. 2. Thâm tím, hơi tấy sưng:
bầm da.
bẩm
- đgt. Trình thưa một việc gì với cấp trên: Cậu cứ mà bẩm quan
(NgCgHoan).
bẩm sinh
- t. Vốn có từ lúc mới sinh ra. Tật bẩm sinh.
bẩm tính
- dt. (H. bẩm: sinh ra đã có; tính: tính nết) Tính nết vốn có từ khi mới sinh:
Bẩm tính đã quen giữ nết ương (NgCgHoan).
bấm
- đg. 1 Ấn đầu ngón tay hoặc móng tay, hay đầu ngón chân xuống vật gì.
Bấm nút điện. Bấm phím đàn. Bấm chân cho khỏi trượt. 2 Ấn ngón tay một
cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Bấm nhau cười khúc khích.
bấm bụng
- đgt. Cố nén chịu, không để lộ ra cho người khác biết: bấm bụng cho khỏi
bật cười bấm bụng cho khỏi đau.
bần
- 1 dt. (thực) Loài cây ở vùng nước lợ, có rễ mọc nhô lên khỏi mặt bùn: Rễ
cây bần dùng làm nút chai.
- 2 tt. 1. Nghèo: Cờ bạc là bác thằng bần (tng) 2. Keo kiệt (thtục): Cho ít
thế thì bần quá.
bần cùng
- t. 1 Nghèo khổ đến cùng cực. Cảnh sống bần cùng. 2 (kng.). Ở vào thế
cùng, thế bí, không có cách nào khác. Bần cùng lắm mới phải vay tiền anh
ta.
bần thần
- tt. Kém sắc khí tinh anh, có nét mặt biểu hiện sự mệt mỏi hoặc đang băn
khoăn lo nghĩ: ngồi bần thần mặt bần thần, không nói không rằng.
bần tiện