- tt. (H. bần: nghèo; tiện: thấp hèn) 1. Nghèo hèn (cũ): Bần tiện song le tính
vốn lành (NgCgTrứ) 2. Keo kiệt, hèn hạ: Bần tiện, thờ ơ, dạ bạc đen
(TrTXương).
bẩn
- t. 1 Có nhiều bụi bặm, rác rưởi, cáu ghét hoặc bị hoen ố; trái với sạch. Tay
bẩn. Dây mực làm bẩn vở. Ở bẩn. Nhà cửa ngổn ngang, trông bẩn mắt (b.;
kng.). 2 (kết hợp hạn chế). Xấu đến mức đáng khinh. Người giàu tính bẩn.
Con người bẩn bụng.
bấn
- tt. 1. Khó khăn, vướng mắc trong công việc do thiếu nhân lực hoặc thì
giờ, không sao giải quyết được: nhà bấn người Dạo này bấn quá. 2. Rối bời,
không biết giải quyết ra sao trước công việc dồn dập, tắc ứ: lo bấn lên Cả
nhà cứ bấn lên, cuống quýt chạy ra chạy vào. 3. Túng thiếu, quá khó khăn
trong kinh tế: Nhà ông ta càng ngày càng bấn.
bận
- 1 dt. Phen, lần, lượt: Một ngày ba bận trèo cồn, còn gì mà đẹp, mà giòn,
hỡi anh (cd).
- 2 tt. Mắc vào công việc: Vì bận không thể đi xem kịch được.
- 3 đgt. Như Mặc áo: Bận áo bà ba.
- 4 đgt. 1. Vướng víu: Theo càng thêm bận, biết là đi đâu (K) 2. Có quan hệ
đến: Việc ấy có bận gì đến anh.
bận lòng
- t. Để tâm lo lắng, suy nghĩ, không thể yên lòng. Nghĩ đến chỉ thêm bận
lòng. Đừng bận lòng vì nó.
bâng khuâng
- tt. Buồn nhớ lâng lâng, không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc ngẩn
ngơ: bâng khuâng kẻ ở người đi bâng khuâng trong dạ.
bâng quơ
- trgt. Không nhằm đối tượng cụ thể nào: Tính anh ấy hay nói bâng quơ.
bấp bênh
- t. 1 Dễ mất thăng bằng, dễ nghiêng lệch vì không có chỗ tựa vững chắc.
Tấm ván kê bấp bênh. 2 Dễ thay đổi thất thường vì không có cơ sở vững