mân mê
- đg. Sờ, nắn nhẹ, vo nhẹ và lâu bằng các đầu ngón tay. Mân mê tà áo. Em
bé ngắm nghía, mân mê con bupbê.
mẫn cán
- tt. Năng nổ, tháo vát và có hiệu quả trong công việc: một cán bộ mẫn cán
làm việc mẫn cán.
mận
- dt (thực) Loài cây thuộc loại hoa hồng, mép lá có răng nhỏ, hoa trắng, quả
có vỏ màu đỏ tía hoặc lục nhạt, vị ngọt, hơi chua: Mua mận Lào-cai về làm
quà.
mấp máy
- Cử động sẽ và liên tiếp: Chim mới nở mấp máy mỏ đòi ăn.
mấp mé
- đg. Đến gần sát một mức giới hạn nào đó. Nước sông mấp mé mặt đê.
Mấp mé bên miệng hố. Tuổi mấp mé sáu mươi.
mấp mô
- tt. Gồ ghề, không bằng phẳng: Đường sá mấp mô.
mập
- 1 dt Loài cá biển rất dữ: Bọn tư bản đế quốc chẳng khác gì những con cá
mập.
- 2 tt To béo: Hiến mập ra tới hai chục kí (NgKhải).
mập mạp
- Nh. Mập.
mập mờ
- t. 1 Lờ mờ hoặc lúc tỏ lúc mờ, nên không thể thấy rõ. Ánh sáng mập mờ.
Đèn đóm mập mờ. 2 Tỏ ra không rõ ràng, nửa nọ nửa kia, khiến người ta
khó biết rõ, hiểu rõ là như thế nào. Thái độ mập mờ, không nói ai đúng ai
sai. Lối nói mập mờ. Có chỗ còn mập mờ chưa hiểu.
mất
- I. đgt. 1. Chẳng còn có nữa: mất chiếc xe đạp mất tín hiệu mất lòng tin. 2.
Hết chừng bao nhiêu tiền của, sức lực, thời gian: tiêu mất nhiều tiền mất
thời gian vô ích. 3. Chết (hàm ý tiếc thương): bố mẹ mất từ lúc còn nhỏ. II.