trt. 1. Từ biểu thị ý xảy ra một sự việc một cách đáng tiếc: quên khuấy mất
muộn mất rồi. 2. Từ biểu thị mức độ cao của trạng thái tình cảm: vui quá đi
mất.
mất cắp
- đgt Bị kẻ gian lấy mất vật gì trong khi mình sơ ý: Đi chợ về, chị ấy mới
biết là đã mất cắp; Ngơ ngác như người mất cắp (tng).
mất dạy
- t. (kng.). Hư đốn, thiếu giáo dục. Con nhà mất dạy. Ăn nói mất dạy.
mất mùa
- đgt. Thu hoạch mùa màng kém, chẳng đạt được mức bình thường: năm
mất mùa đói kém.
mất ngủ
- đgt Không thể ngủ được: Trằn trọc mấy đêm mất ngủ liền.
mất tích
- Nh. Mất tăm.
mất trí
- đg. Mất hết khả năng hoạt động trí óc, khả năng nhận thức, suy nghĩ, phán
đoán; điên (lối nói kiêng tránh). Hành động như một kẻ mất trí.
mật
- 1 dt. 1. Loại nước sánh, màu nâu đỏ, vị ngọt, làm từ cây mía, theo phương
pháp thủ công: thắng mật nấu kẹo lạc đường mật. 2. Chất có vị ngọt do các
tuyến ở đáy một số loài hoa tiết ra: ong hút mật. 3. Mật ong, nói tắt: nuôi
ong lấy mật.
- 2 dt. 1. Nước màu xanh vàng, có vị đắng do gan tiết ra để tiêu hoá các
chất mỡ: gan tiết mật. 2. Túi mật, nói tắt: mua cái mật gấu.
- 3 tt. Kín, cần phải giữ kín, không để lộ ra: tin mật tài liệu mật.
mật độ
- dt (H. mật: dày; độ: mức độ) Mức độ tập trung của dân cư: Mật độ dân số
của tỉnh ấy rất cao.
mật lệnh
- Lệnh kín.
mật mã