- 2 dt (đph) Như Vừng: Kẹo mè; Muối mè.
- 3 dt Tức cá mè: Con mè, con chép.
mẻ
- d. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men.
- 1. Số lượng vật cùng loại trong mỗi lần trải qua một biến đổi chung, chịu
chung một tác dụng: Rang một mẻ lạc; Đánh hai mẻ tép. 2. Trận (thtục):
Đánh cho nó một mẻ; Cãi nhau một mẻ.
- t. Vỡ mất một miếng nhỏ ở miệng, ở phía trên: Bát mẻ.
mé
- 1 d. Như mế. Bà mé già.
- 2 d. 1 Phần ở phía ngoài cùng, ở mép của bề mặt một vật. Ngồi xuống mé
giường. Nhà ở mé rừng. Thuyền tạt vào mé sông. 2 Phía ở về nơi không xa
lắm. Đi từ mé làng ra. Chỉ về mé bên phải.
- 3 đg. (ph.). Chặt, tỉa bớt. Mé bờ rào cho gọn.
mẹ
- dt. 1. Người đàn bà có con, trong quan hệ với con cái: nhớ mẹ gửi thư cho
mẹ mẹ thương con. 2. Con vật cái, trực tiếp sinh ra đàn con nào đó: gà con
tìm mẹ. 3. Người đàn bà đáng bậc mẹ: người mẹ chiến sĩ. 4. Cái gốc, cái
xuất phát những cái khác: lãi mẹ đẻ lãi con.
men
- 1 dt 1. Chất hữu cơ gồm những tế bào sống có khả năng gây nên những
phản ứng hoá học: Men giấm; Men rượu; Lên men. 2. Rượu: Hơi men.
- 2 dt 1. Chất dùng để tráng trên mặt đồ sành, đồ sứ hoặc kim loại khiến
cho bóng, cho có màu hoặc để chống gỉ: Chiếc độc bình có men đẹp; Đồ
sắt tráng men. 2. Lớp bọc ngoài răng có tác dụng bảo vệ răng: Răng nhuộm
đen nay cạo đi làm mất men.
- 3 đgt Đi lần theo chiều dọc: Men sườn non, tiếng địch véo von
(NgCgTrứ); Phải vượt suối, luồn rừng, men những con đường nhỏ (Ng-
hồng).
meo
- t. Có mốc xanh: Cơm hẩm cà meo.
- Tiếng mèo kêu.