mèo
- d. 1 Thú nhỏ cùng họ với hổ báo, nuôi trong nhà để bắt chuột. Chó treo,
mèo đậy (tng.). Như mèo thấy mỡ (kng.; tỏ ra thèm thuồng, háo hức một
cách quá lộ liễu). 2 (ph.; kng.). Gái nhân tình. O mèo (tán tỉnh để bắt nhân
tình; tán gái).
méo
- tt. 1. Bị biến dạng, không tròn như vốn có: Nồi méo úp vung méo. 2. (âm
thanh) bị biến đổi, không còn nghe thấy như bình thường: băng ghi bị méo
tiếng.
mẹo
- 1 dt Cách khéo léo để giải quyết một việc khó: Dùng mẹo để lừa địch; Đặt
ra một mẹo hư không (NĐM).
- 2 dt (đph) Biến âm của từ mão là vị trí thứ tư trong mười hai chi: Cháu nó
tuổi mẹo.
- 3 dt Từ cũ chỉ ngữ pháp: Câu văn viết đúng mẹo.
mép
- d. 1. Chỗ góc mồm nối hai môi với nhau: Chốc mép. 2. Mồm miệng
(dùng với nghĩa xấu): Bẻm mép; Mép thầy cò.3. Cạnh, rìa: Mép áo; Mép
vải.
mét
- 1 d. (ph.). Tre thân thẳng, mỏng mình.
- 2 d. Đơn vị cơ bản đo độ dài. Một mét vải.
- 3 t. (Nước da) nhợt nhạt, đến mức như không còn chút máu. Mặt mét
không còn hột máu. Sợ tái mét mặt.
mê
- 1 dt. Đồ đan, thường có hình tròn, bị hỏng: mê rổ lành làm thúng, thủng
làm mê (tng.).
- 2 tt. 1. Thiếp đi hoặc mất khả năng nhận cảm: ngủ mê nằm mê mê cuồng
mê đắm mê hoặc mê hồn mê li mê man mê mụ mê muội mê sảng mê tín
đam mê đê mê hôn mê tê mê. 2. Ham thích đến mức bị cuốn hút, không còn
biết gì nữa: mê gái mê bóng đá mê mải mê mẩn mê mết mê mệt mê say
chết mê chết mệt máu mê say mê. 3. Lạc (đường): mê cung mê lộ umê.