mê lộ
- dt (H. lộ: con đường) Con đường khiến người ta không còn tỉnh táo: Dẫn
người vào một mê lộ.
mê ly
- Nh. Mê hồn: Khúc nhạc mê ly.
mê man
- đg. (hoặc t.). 1 Mê kéo dài. Mê man bất tỉnh. Sốt mê man. 2 (kng.). Say
mê làm việc gì tới mức dường như quên cả thực tại. Đọc mê man, ngốn
ngấu.
mê muội
- tt. Mụ đi, không còn tỉnh táo, sáng suốt: đầu óc mê muội mê muội tin theo
thuyết giáo của chúng nó.
mê sảng
- đgt (H. sảng: sai lầm) Mê man đến mức nói nhảm nhí: Cháu sốt đến 40
độ, nên đã mê sảng.
mê tín
- 1. d. Lòng tin không căn cứ, cho rằng có những sự việc nhất định đem lại
hạnh phúc hoặc gây ra tai họa: Theo mê tín, quạ kêu là điềm báo nhà có
người chết. 2. đg. Tin một cách mù quáng: Mê tín sách vở.
mềm
- t. 1 Dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học; trái với cứng. Mềm như
bún. Chì là kim loại mềm. (Bị thương) phần mềm*. Lạt mềm buộc chặt
(tng.). 2 Có khả năng làm những động tác nào đó và chuyển đổi động tác
một cách rất dễ dàng, tự nhiên. Động tác rất mềm. Sàng sảy đã mềm tay. 3
Dễ dàng có những nhân nhượng tuỳ theo hoàn cảnh, trong quan hệ đối xử.
Đấu tranh có lúc mềm lúc cứng. 4 (kng.). (Giá) rẻ, dễ được chấp nhận.
Hàng tốt, giá lại mềm. 5 (kết hợp hạn chế). Dễ xúc động, dễ xiêu lòng trước
tác động tình cảm. Dữ mồm nhưng mềm dạ. Mềm lòng*. 6 (chm). (Nước)
chứa rất ít muối calcium và magnesium, giặt với xà phòng ra nhiều bọt, đun
sôi không có cặn bám ở đáy ấm; trái với cứng. Nước mưa là một thứ nước
mềm.
mềm mỏng