- tt. Nhẹ nhàng, dịu dàng và khéo léo trong ăn nói, cư xử: ăn nói mềm
mỏng thái độ mềm mỏng.
mền
- 1 dt Cái chăn để đắp: Trời rét, đi công tác ở miền núi, phải đem mền theo;
Lạnh làm mền, nực làm gối (NgCgTrứ).
- 2 tt 1. Nói áo có ba lần: áo mền, áo kép. 2. Người đỗ ba khoá tú tài (cũ):
Cụ tú mền.
mến
- đg. Yêu thích: Mến cảnh mến người.
mến phục
- đg. Có cảm tình và kính phục. Mến phục con người có tài năng và đức độ.
mênh mông
- tt. 1. Rộng lớn và lan toả chung quanh đến mức không có giới hạn: biển
cả mênh mông cánh đồng rộng mênh mông. 2. Hết sức lớn lao, hết sức to
lớn không có giới hạn: tình yêu thương mênh mông.
mệt
- tt 1. Có cảm giác khó chịu trong cơ thể vì sức lực bị tiêu hao quá mức: Đi
bộ xa nên rất mệt. 2. Không được khoẻ: Cụ tôi còn mệt. 3. Còn phải cố
gắng hơn nữa; Còn mất nhiều thời gian nữa: Còn mệt mới hoàn thành việc
ấy.
mệt mỏi
- t. (hoặc đg.). Mệt đến mức không còn muốn hoạt động nữa. Mệt mỏi sau
một ngày lao động nặng nhọc. Đấu tranh không mệt mỏi.
mếu
- đgt. Méo xệch miệng khóc hoặc chực khóc: con trai gì mà hễ ai động đến
là mếu liền.
mì
- 1 dt (thực) 1. Loài cây cùng họ với lúa, hạt dùng làm lương thực chính ở
các nước phương Tây: Bánh mì. 2. Thứ đồ ăn làm bằng bột mì kéo thành
sợi: Mì xào.
- 2 dt (đph) Như Sắn: Củ mì.
mị dân