TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 731

bẫy: dùng gái đẹp, tiền của làm mồi lôi kéo. II. tt. (quần áo) đẹp và sang,
dùng để chưng diện: bộ quần áo mồi.
- 3 I. dt. 1. Vật dẫn lửa thường vo bện lại: châm mồi rơm mồi thuốc súng.
2. Lượng thuốc lào vo tròn đủ cho một lần hút điếu cày: hút liền một lúc hai
mồi thuốc lào. II. đgt. 1. Tiếp lửa vào cho cháy: mồi điếu thuốc lá. 2. Làm
trước một phần để sau đó tiếp tục làm to ra được dễ dàng hơn: đóng một lỗ
nhỏ làm mồi để khoan. 3. Thêm vào, bồi vào: mồi thêm bình trà mồi đầy li
rượu.
mỗi
- tt Một trong những đơn vị của một tập thể, tách riêng ra: Mỗi bàn bốn
người; Mỗi ngày đi được mười lăm cây số; Mỗi năm, mỗi tuổi, mỗi già,
chẳng lo liệu trước ắt là lụy sau (cd).
mối
- d. 1. Đầu chỉ, đầu dây: Gỡ mối chỉ. 2. Từ đặt trước các từ chỉ những tình
cảm có hệ thống: Mối sầu, mối tình. 3. Hệ thống: Thu làm một mối mọi
công tác nghiên cứu toán học về mặt lý thuyết.
- d. Loài sâu bọ cánh thẳng, sống ở dưới đất, thường xông lên đục khoét đồ
đạc bằng gỗ, quần áo, sách vở...
- d. X. Thạch sùng.
- Người đứng giữa điều đình việc cưới xin hay mua bán.
môn
- 1 d. (kng.). Khoai môn (nói tắt). Ra môn ra khoai*.
- 2 d. 1 (kng.). Môn học hoặc bộ môn (nói tắt). Môn toán. Môn xạ kích. Thi
ba môn. Môn châm cứu. 2 (thgt.). Mặt đặc biệt (nói về một tính cách, một
hoạt động nào đó, hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai); khoa. Chỉ được cái
môn nói khoác. Môn ăn diện thì nó nhất. 3 (thgt.; kết hợp hạn chế). Lũ
người, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó đều cùng một môn cả. 4 (kết
hợp hạn chế). Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
môn bài
- dt. Giấy phép cho mở cửa hàng, cửa hiệu buôn bán, kinh doanh: thuế môn
bài.
môn đệ

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.