bẫy: dùng gái đẹp, tiền của làm mồi lôi kéo. II. tt. (quần áo) đẹp và sang,
dùng để chưng diện: bộ quần áo mồi.
- 3 I. dt. 1. Vật dẫn lửa thường vo bện lại: châm mồi rơm mồi thuốc súng.
2. Lượng thuốc lào vo tròn đủ cho một lần hút điếu cày: hút liền một lúc hai
mồi thuốc lào. II. đgt. 1. Tiếp lửa vào cho cháy: mồi điếu thuốc lá. 2. Làm
trước một phần để sau đó tiếp tục làm to ra được dễ dàng hơn: đóng một lỗ
nhỏ làm mồi để khoan. 3. Thêm vào, bồi vào: mồi thêm bình trà mồi đầy li
rượu.
mỗi
- tt Một trong những đơn vị của một tập thể, tách riêng ra: Mỗi bàn bốn
người; Mỗi ngày đi được mười lăm cây số; Mỗi năm, mỗi tuổi, mỗi già,
chẳng lo liệu trước ắt là lụy sau (cd).
mối
- d. 1. Đầu chỉ, đầu dây: Gỡ mối chỉ. 2. Từ đặt trước các từ chỉ những tình
cảm có hệ thống: Mối sầu, mối tình. 3. Hệ thống: Thu làm một mối mọi
công tác nghiên cứu toán học về mặt lý thuyết.
- d. Loài sâu bọ cánh thẳng, sống ở dưới đất, thường xông lên đục khoét đồ
đạc bằng gỗ, quần áo, sách vở...
- d. X. Thạch sùng.
- Người đứng giữa điều đình việc cưới xin hay mua bán.
môn
- 1 d. (kng.). Khoai môn (nói tắt). Ra môn ra khoai*.
- 2 d. 1 (kng.). Môn học hoặc bộ môn (nói tắt). Môn toán. Môn xạ kích. Thi
ba môn. Môn châm cứu. 2 (thgt.). Mặt đặc biệt (nói về một tính cách, một
hoạt động nào đó, hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai); khoa. Chỉ được cái
môn nói khoác. Môn ăn diện thì nó nhất. 3 (thgt.; kết hợp hạn chế). Lũ
người, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó đều cùng một môn cả. 4 (kết
hợp hạn chế). Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
môn bài
- dt. Giấy phép cho mở cửa hàng, cửa hiệu buôn bán, kinh doanh: thuế môn
bài.
môn đệ