- tt Đúng theo thời trang, thời thượng: Như thế mới chứ.
- 3 st Từ đặt sau các số chẵn tỏ thêm một đơn vị tiếp theo: Hai mươi mốt;
Một trăm mốt; Một vạn mốt; Một mét mốt.
một
- I. t. Bằng số thứ nhất trong loạt số nguyên tự nhiên và biểu thị đơn vị:
Mỗi sáng ăn một bát phở. II. ph. Mỗi lần, mỗi tập hợp: Uống hai viên một;
Buộc sách làm nhiều bó, năm quyển một. III. d. 1. Cái hợp thành một khối
không thể phân chia: Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một (Hồ
Chí Minh). 2. Điều duy nhất, không thể có cái tương đương: Chân lý chỉ là
một.
một chút
- d. Một mức nào đó thôi, không đáng kể. Mầm cây mới nhú lên một chút.
Có được một chút thành tích. Chờ cho một chút.
một vài
- dt. Một hoặc hai, với số lượng không nhiều: nghỉ một vài ngày Một vài
người không tán thành ý kiến đó.
mơ
- 1 dt (thực) Loài cây cùng họ với mận, quả có vị chua, thường được muối
làm ô mai: Hoa mơ lại trắng vườn cam lại vàng (Tố-hữu).
- 2 dt (thực) Loài cây leo lá có lông, thường mọc hoang, cũng nói là mơ
lông: Lá mơ là một vị thuốc Đông y dùng chữa bệnh lị.
- 3 đgt 1. Thấy trong khi ngủ: Đêm đêm mơ thấy vợ về. 2. Mong ước: Giọt
mưa cửu hạn còn mơ đến rày (CgO).
mơ hồ
- t. Không rõ rệt, thiếu chính xác: Lời nói mơ hồ.
mơ mộng
- đg. Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời, thoát li thực tế.
Tuổi trẻ hay mơ mộng. Tâm hồn mơ mộng.
mơ tưởng
- đgt. Mong mỏi ước ao một cách hão huyền: mơ tưởng những chuyện đâu
đâu tốt nhất là đừng mơ tưởng những gì cao xa quá.
mơ ước