TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 735

hàm ý phàn nàn, chê trách). Trẻ vừa mở mắt đã đòi ăn. Vừa mở mắt đã thấy
anh ta đến rồi. 2 Bắt đầu mở được mắt ra để nhìn, sau khi đẻ ra được ít lâu
(nói về một số loài thú); mới sinh, còn non dại. Chó con mới mở mắt. Mới
mở mắt đã đòi dạy khôn (kng.). 3 (kng.). Thấy được nhận thức sai lầm; tỉnh
ngộ. Thực tế làm cho anh ta mở mắt ra. Bây giờ mới mở mắt thì đã muộn.
mở miệng
- đgt. Nói ra điều gì: đã ăn rồi thì còn mở miệng với ai được mở miệng là
phàn nàn, kêu ca.
mỡ
- 1 dt Loài cây cùng họ với vàng tâm, gỗ nhẹ: Dùng gỗ mỡ làm gỗ dán.
- 2 dt 1. Chất béo ở trong cơ thể người và động vật: Mỡ lợn; Còn mấy cân
vừa thịt vừa mỡ đây (Ng-hồng); Như mèo thấy mỡ (tng); Đường trơn như
đổ mỡ. 2. Dầu nhờn dùng bôi vào máy để chống gỉ hoặc để cho máy chạy
được trơn: Cần bôi mỡ vào vòng bi này.
- 3 đgt (đph) Như Chớ (cũ): Mỡ chê người vắn, cậy ta dài (NgBKhiêm).
mớ
- d. Mười vạn: Trăm nghìn vạn mớ để vào đâu (Trần Tế Xương).
- (đph) đg. Nói mê trong khi ngủ.
mời
- đg. 1 Tỏ ý mong muốn, yêu cầu người khác làm việc gì một cách lịch sự,
trân trọng. Mời anh đến chơi. Đưa tay mời ngồi. Kính mời. Giấy mời họp.
Mời cơm thân mật (trtr.; mời ăn cơm). 2 (ph.). Ăn hoặc uống (nói về người
đối thoại, một cách lịch sự). Anh mời nước đi. Các bác đã mời cơm chưa?
mới
- 1 đgt. Người gõ mõ, rao mõ trong làng, theo cách gọi thông tục: thằng
mới.
- 2 I. tt. 1. Vừa làm mà chưa dùng hoặc chưa lâu, chưa cũ: bộ quần áo mới
ngôi nhà mới. 2. Vừa có, chưa lâu: học sinh mới người bạn mới. 3. Tiến bộ,
thích hợp với thời đại: cách làm ăn mới tư tưởng mới. II. pht. 1. Với thời
gian chưa lâu: nó mới đến mới năm ngoái thôi. 2. Còn quá sớm, chưa nhiều
thời gian: Họ mới gặp nhau được vài lần. 3. Mãi đến thời gian nào đó,
không sớm hơn: đến trưa mới xong. III. trt. Từ nhấn mạnh mức độ, tỏ ra hết

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.