TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 736

sức ngạc nhiên: Nó nói mới thú vị làm sao!
- 3 lt. Chỉ có thể thực hiện được, biết được (khi có điều kiện gì): Có thực
mới vực được đạo (tng.) Thức khuya mới biết đêm dài, ở lâu mới biết con
người có nhân (tng.).
mơn trớn
- đgt 1. Vuốt ve: Ta cầm, ta mơn trớn viên đá (NgXSanh). 2. Chiều chuộng
để lấy lòng: Thực dân mơn trớn bọn tay sai.
mu
- d. Chỗ khum khum gồ lên trên một vật gì: Mu bàn chân; Mu rùa.

- 1 d. Sương mù (nói tắt). Mây tạnh mù tan. Quá mù ra mưa (tng.).
- 2 t. 1 (Mắt) mất khả năng nhìn. Người mù (bị mù cả hai mắt). Bị mù một
mắt. Có mắt như mù (không hiểu biết gì cả). 2 Ở trạng thái ranh giới với
xung quanh bị xoá nhoà, không còn nhận biết ra cái gì nữa. Bụi mù trời.
Rối mù*. Quay tít mù*.
- 3 p. (kng.; dùng phụ sau t., trong một số tổ hợp). (Mùi khó chịu) đến mức
độ cao, xông lên mạnh mẽ và lan toả khắp xung quanh. Mùi caosu cháy
khét mù. Khai mù.
mù mịt
- tt. 1. Tối tăm, mờ tối, không nhìn thấy rõ: trời mù mịt tối khói mù mịt cả
vùng. 2. Tăm tối, không có gì là sáng sủa đáng để hi vọng: tương lai mù mịt
cuộc đời mù mịt tăm tối.
mủ
- dt 1. Chất nước đặc màu xanh hoặc vàng ở mụn nhọt hay vết thương: Chỗ
thì sưng vù, chỗ thì mưng mủ. 2. (đph) Nhựa một số cây: Mủ cao-su.

- d. 1. Đồ đội trên đầu làm bằng vải, dạ, nan. 2. Phần loe ra của một vật ở
phía trên, như cái mũ: Mũ nấm; Mũ đinh. 3. Miếng da khâu úp ở phần trên
chiếc giày: Mũ giày. 4. (toán). "Số mũ" nói tắt: 2 mũ 3 bằng 8.
mua
- 1 d. Cây bụi mọc hoang, thân và lá có nhiều lông, hoa to, màu hồng tím,
quả rắn, khi khô nứt ở đỉnh.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.