Sống có mục đích.
mục đồng
- dt. Trẻ chăn trâu bò: tiếng sáo của mục đồng.
mục kích
- đgt (H. mục: mắt; kích: đập vào) Chính mắt trông thấy: Tôi đã mục kích
sự tranh cãi ấy.
mục kỉnh
- Kính đeo mắt (dùng với ý mỉa mai): Ba tuổi ranh đã giương mục kỉnh.
mục lục
- d. 1 Bản ghi các đề mục với số trang, theo trình tự trình bày trong sách,
tạp chí (để ở đầu hoặc cuối sách, tạp chí). 2 Danh mục sách báo, tư liệu,
v.v. lập theo những quy tắc nhất định. Mục lục sách của thư viện. Tra mục
lục.
mục tiêu
- dt. 1. Đích nhằm vào: bắn trúng mục tiêu. 2. Đích đặt ra cần phải đặt tới
đối với một công tác, nhiệm vụ: mục tiêu phấn đấu mục tiêu đào tạo của
nhà trường.
mui
- 1 dt Mái che thuyền hay xe: Mui xe cụp xuống (Ng-hồng); Con quan đô
đốc, đô đài lấy thằng thuyền chài cũng phải lụy mui (cd).
- 2 dt Biến âm của Mùi: Quen mui thấy mùi ăn mãi (tng).
mùi
- d. X. Rau mùi.
- d. 1. Hơi đưa vào mũi mà người ta ngửi thấy: Mùi thơm; Mùi tanh. 2. Hơi
nói trên, khó ngửi, của những thức ăn đã ôi, thiu: Trời nóng thịt để lâu
không rán nên đã có mùi. 3. ấn tượng do hoàn cảnh xã hội gây nên: Mùi
đời; Mùi tân khổ. 4. Vẻ, thứ: Pha nghề thi họa, đủ mùi ca ngâm (K).
- d. Chi thứ tám trong mười hai chi: Tuổi mùi; Giờ mùi.
mùi soa
- d. Khăn nhỏ và mỏng, thường bỏ túi, dùng để hỉ mũi, lau mồ hôi, v.v.
mùi vị
- dt. Vị cảm nhận được nói chung: món này chẳng có mùi vị gì cả đặc sản