- 1 dt Bộ óc người: Chảy máu não; Nhũn não.
- 2 tt Buồn rầu, đau xót: Não người cữ gió tuần mưa, một ngày nặng gánh
tương tư một ngày (K); Bỗng không mua não, chác sầu nghĩ nao (K).
não nùng
- Cg. Não nề. Buồn bã lắm: Tiếng khóc than não nùng.
náo nhiệt
- t. Rộn ràng, sôi nổi trong hoạt động. Không khí tưng bừng náo nhiệt của
ngày hội.
nạo
- I. đgt. 1. Cạo sát bề mặt bằng vật sắc nhọn làm cho bong ra thành lớp
hoặc sợi mỏng nhỏ: nạo dừa nạo đu đủ nạo cỏ. 2. Moi, làm cho ra bằng
được: bị nôn nạo ruột ra nạo tiền của mẹ. 3. Mắng, phê phán gay gắt: bị thủ
trưởng nạo cho một trận nên thân. II. dt. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo:
dùng nạo nạo đu đủ.
nạo óc
- đgt Suy nghĩ sâu xa để tìm tòi: Nạo óc để giải quyết khó khăn.
nạo vét
- đg. 1. Lấy cho hết những cái gì ở dưới cùng: Nạo vét lòng sông. 2. Bòn
rút, bóp nặn cho hết: Quan lại nạo vét tài sản của nhân dân.Nạp.- đg. Nh.
Nộp: Nạp thuế.Nạp đạN.- Lắp đạn vào súng.
nạp
- 1 đg. Đưa vào, lắp vào (dụng cụ, máy móc, súng ống, v.v.) làm cho sử
dụng được, hoạt động được. Nạp thuốc vào điếu cày. Nạp nguyên liệu vào
lò. Súng đã nạp đạn.
- 2 (ph.). x. nộp.
nát
- 1 đgt. Doạ, làm cho sợ: nát trẻ con.
- 2 tt. 1. Không còn giữ được nguyên hình thù như cũ, bị vụn, rời ra hoặc
mềm nhão: gạo nát bị nhàu nát đập nát giẫm nát vò nát tờ giấy. 2. Không
giữ được ở trạng thái tốt, bị hư hỏng đến tồi tệ: còn lại toàn đồ nát Tình
hình cơ quan nát bét.
nát nhàu