- tt Nói sách vở hoặc quần áo không còn phẳng phiu nữa: Sao để quần áo
nát nhàu thế này?.
nát óc
- đg. Suy nghĩ rất vất vả để cố tìm cách giải quyết một vấn đề khó khăn
phức tạp nào đó. Nát óc tìm cách đối phó. Nghĩ nát óc mà chưa giải được
bài toán.
nạt nộ
- đgt. Quát tháo doạ dẫm làm cho sợ: tính hay nạt nộ Người lớn mà hay nạt
nộ trẻ con.
nay
- tt Hiện giờ: Hôm nay; Ngày nay; Thời nay.
- trgt Bây giờ; Hiện giờ: tát đầm, mai tát đìa, ngày kia giỗ hậu (tng).
này
- I. t. 1. Nói người hoặc vật ở gần: Này là em ruột, này là em dâu (K). 2. Từ
đặt sau một danh từ để chỉ thời gian hiện tại, người hoặc sự vật ở gần chỗ
mình đương đứng, người hoặc sự vật mình đương nói đến: Giờ phút này;
Anh này; Ngọn núi này; Việc này. II. th. Từ đặt ở đầu hoặc cuối câu để
nhấn mạnh đến sự việc trước mắt: Này, đọc đi! Ăn đi này.NảY.- đg. Mới trổ
ra, đâm ra: Nảy mầm; Nảy tài. Nảy đom đóm. Nói mắt nhìn thấy những
điểm lấm tấm sáng vì va chạm mạnh phải vật gì: Bị một cái tát nảy đom
đóm mắt.NảY lửa.- Rất kịch liệt: Trận đấu bóng nảy lửa.NảY MầM.- đg. 1.
Nói cây non xuất hiện ra từ hạt. 2. Mới bắt đầu xuất hiện: Chủ nghĩa tư bản
nảy mầm.NảY Nòi.- Bắt đầu xuất hiện một thói xấu chưa từng có ở ông
cha: Sao thằng bé lại nảy nòi hung dữ thế.NảY Nở.- Sinh ra, mọc ra: Nhân
tài nảy nở.Nảy SiNh.- Sinh ra, xuất hiện: Mầm mống tư bản chủ nghĩa nảy
sinh.Nãy.- t. Từ đặt sau những tiếng khi, lúc, ban, để hợp thành những phó
từ chỉ một thời gian vừa mới qua: Khi nãy; Lúc nãy; Ban nãy.NãY Giờ.-
ph. Từ ban nãy đến bây giờ.
nảy
- 1 đg. 1 Bắt đầu nhú ra. Hạt nảy mầm. Đâm chồi nảy lộc. 2 Bắt đầu sinh
ra; phát sinh. Mâu thuẫn nảy ra từ đó. Chợt nảy ra một ý nghĩ. Tát cho nảy
đom đóm mắt.