TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 758

2. Chuyển từ thái độ, ý kiến trung gian sang hẳn một bên: Tầng lớp trung
gian ngả về bên mình ý kiến đã ngả về số đông. 3. Chuyển, thay đổi màu
sắc, tính chất trạng thái: Tóc đã ngả màu Trời ngả sang hè. 4. Lấy ra khỏi
và đặt ngửa: ngả màu bát ngả mũ chào. 5. Lấy bằng cách đẵn, chặt, giết:
ngả lợn ăn mừng ngả cây lấy gỗ. 6. Cày cấy, gieo trồng: ngả ruộng sau khi
gặt ngả mạ.
ngả lưng
- đgt Ghé lưng nằm tạm một lúc: Ngả lưng dựa vào cái cột sắt ngủ gà ngủ
gật (Thế-lữ).
ngả mũ
- đgt Bỏ mũ xuống để chào một cách kính cẩn: Học trò đều ngả mũ chào
thầy giáo.
ngả nghiêng
- t. 1. Nói cách đứng ngồi không đứng đắn, không nghiêm trang. 2. Dao
động bấp bênh, không có lập trường vững: Thái độ ngả nghiêng trước tình
thế khó khăn.NGả NGốN.- Ngổn ngang không có trật tự: Nằm ngả ngốn
đầy nhà.NGả NGớN.- Không nghiêm trang, không đứng đắn: Nói cười ngả
ngớn trước mặt mọi người.NGả Vạ.- Nói dân làng bắt phạt một người vi
phạm lệ làng (cũ).NGã.- đg. Rơi mình xuống vì mất thăng bằng: Ngã từ cây
xuống ao. Ngr. Hi sinh tính mệnh trong chiến đấu: Người trước ngã, người
sau xốc tới.NGã.- d. Từ đặt trước một số để biểu thị điểm tại đó nhiều con
đường hoặc nhiều con sông gặp nhau, số nói trên chỉ số hướng đi: Ngã tư;
Ngã ba sông.NGã BA.- d. 1. Chỗ một con đường đi ra ba ngả. 2. Chỗ ngoặt
đi theo một hướng khác: Ngã ba lịch sử.NGã Giá.- ấn định giá cả dứt khoát:
Ngã giá cái xe ba trăm đồng.NGã Lẽ.- Rõ ràng, không cần phải bàn cãi
nữa.
ngã
- 1 d. (dùng trước d. chỉ số). Chỗ có nhiều ngả đường, ngả sông toả đi các
hướng khác nhau. Ngã năm. Ngã ba sông. Đứng trước ngã ba cuộc đời (b.).
- 2 d. Tên gọi một thanh điệu của tiếng Việt, được kí hiệu bằng dấu " ~ ".
Thanh ngã. Dấu ngã.
- 3 đg. 1 Chuyển đột ngột, ngoài ý muốn, sang vị trí thân sát trên mặt nền,

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.