do bị mất thăng bằng. Đường trơn, bị ngã. Tuột tay, ngã nhào xuống đất. Bị
đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng.). 2 Chết (lối nói trtr., hoặc kiêng kị).
Những chiến sĩ đã ngã xuống ngoài mặt trận. Đợt rét này trâu bò ngã nhiều.
3 Không giữ vững được tinh thần, ý chí do không chịu nổi tác động từ bên
ngoài. Nó bị ngã trước những cám dỗ tầm thường. Ngã lòng*. Chớ thấy
sóng cả mà ngã tay chèo (tng.). 4 (dùng trước d., trong một vài tổ hợp). Xác
định, dứt khoát, rõ ràng, không còn phải bàn cãi nữa. Bàn cho ngã lẽ. Ngã
giá*.
ngã nước
- dt. 1. Bệnh sốt rét, theo cách gọi dân gian. 2. Hiện tượng mang bệnh như
ghẻ, lở, ốm của trâu bò khi từ miền núi chuyển về đồng bằng: Trâu bị ngã
nước.
ngạc nhiên
- tt (H. ngạc: kinh hãi; nhiên: như thường) Lạ lùng, sửng sốt: Tôi rất ngạc
nhiên về sự thay đổi, từ cử chỉ cho đến cách ăn nói của Huệ (NgCgHoan).
ngách
- d. Nhánh nhỏ, hẹp, rẽ ra từ hang động, hầm hào hay sông suối. Hầm có
nhiều ngách. Ngách sông.
ngai
- dt. 1. Ghế có tựa và tay vịn để vua ngồi trong các buổi chầu. 2. Nơi để
linh vị thờ tổ tiên, có tay ngai như ghế vua ngồi.
ngài
- 1 dt 1. Con bướm do con tằm biến thành: Mắt phượng mày ngài (tng). 2.
Lông mày đẹp: Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang (K).
- 2 đt 1. Đại từ ngôi thứ hai dùng để nói với người mà mình coi trọng: Xin
cảm ơn ngài đã chiếu cố đến chúng tôi. 2. Đại từ ngôi thứ ba chỉ thần,
thánh: Người ta nói ngài thiêng lắm đấy.
- dt Từ đặt trước danh từ chỉ một tước vị: bộ trưởng; Ngài đại sứ.
ngái ngủ
- đg. Chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy. Giọng
ngái ngủ.
ngại