TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 759

do bị mất thăng bằng. Đường trơn, bị ngã. Tuột tay, ngã nhào xuống đất. Bị
đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng.). 2 Chết (lối nói trtr., hoặc kiêng kị).
Những chiến sĩ đã ngã xuống ngoài mặt trận. Đợt rét này trâu bò ngã nhiều.
3 Không giữ vững được tinh thần, ý chí do không chịu nổi tác động từ bên
ngoài. Nó bị ngã trước những cám dỗ tầm thường. Ngã lòng*. Chớ thấy
sóng cả mà ngã tay chèo (tng.). 4 (dùng trước d., trong một vài tổ hợp). Xác
định, dứt khoát, rõ ràng, không còn phải bàn cãi nữa. Bàn cho ngã lẽ. Ngã
giá*.
ngã nước
- dt. 1. Bệnh sốt rét, theo cách gọi dân gian. 2. Hiện tượng mang bệnh như
ghẻ, lở, ốm của trâu bò khi từ miền núi chuyển về đồng bằng: Trâu bị ngã
nước.
ngạc nhiên
- tt (H. ngạc: kinh hãi; nhiên: như thường) Lạ lùng, sửng sốt: Tôi rất ngạc
nhiên về sự thay đổi, từ cử chỉ cho đến cách ăn nói của Huệ (NgCgHoan).
ngách
- d. Nhánh nhỏ, hẹp, rẽ ra từ hang động, hầm hào hay sông suối. Hầm có
nhiều ngách. Ngách sông.
ngai
- dt. 1. Ghế có tựa và tay vịn để vua ngồi trong các buổi chầu. 2. Nơi để
linh vị thờ tổ tiên, có tay ngai như ghế vua ngồi.
ngài
- 1 dt 1. Con bướm do con tằm biến thành: Mắt phượng mày ngài (tng). 2.
Lông mày đẹp: Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang (K).
- 2 đt 1. Đại từ ngôi thứ hai dùng để nói với người mà mình coi trọng: Xin
cảm ơn ngài đã chiếu cố đến chúng tôi. 2. Đại từ ngôi thứ ba chỉ thần,
thánh: Người ta nói ngài thiêng lắm đấy.
- dt Từ đặt trước danh từ chỉ một tước vị: bộ trưởng; Ngài đại sứ.
ngái ngủ
- đg. Chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy. Giọng
ngái ngủ.
ngại

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.