hái chanh hàng xóm.NGANG Phè.- Rất trái với lẽ thông thường: Lý sự
ngang phè.NGANG TAi.- Trái lẽ phải, nghe không xuôi: Câu nói ngang
tai.NGANG TàNG.- Có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường:
Năm năm trời bể ngang tàng (K).NGANG TRái.- Trái lẽ thường: Ai chịu
nghe lời ngang trái?NgANG VAi.- Nh. Ngang hàng: Người ngang vai với
anh mình.NGáNG.- d. Thanh gỗ, tre, để căng ngang mặt võng.
ngang trái
- t. 1 Trái với đạo lí, với lẽ thường. Việc làm ngang trái. Luận điệu ngang
trái. 2 Éo le và gây đau khổ. Những cảnh đời ngang trái. Mối tình ngang
trái.
ngáng
- I. dt. Đoạn tre gỗ đặt ngang để làm vật cản, chắn hoặc làm vật đỡ: gặp
ngáng phải xuống xe võng trần ngáng ngà. II. đgt. Chắn ngang, làm cản trở:
ngáng đường đưa chân ngáng ngã.
ngành ngọn
- dt Đầu đuôi và chi tiết của sự việc: Tìm hiểu ngành ngọn của sự thay đổi
ấy.
ngạnh
- d. 1 Mũi nhọn và sắc chĩa chéo ra ngược chiều với mũi nhọn chính để làm
cho vật bị mắc vào khó giãy ra. Ngạnh lưỡi câu. Chông sắt có nhiều ngạnh.
2 Gai xương cứng ở vây ngực một số loài cá. Ngạnh cá trê.
ngao
- dt. Động vật thân mềm, có ở vùng triều nơi đáy cát hoặc cát bùn ven sông
biển Nam Hà, Ninh Bình, Thanh Hoá, Bến Tre...; vỏ hai mảnh, dày, hình
tam giác, mặt ngoài có lớp sừng mỏng trong suốt, mặt trong trắng phủ lớp
xà cừ mỏng, được dùng làm thực phẩm; còn gọi là nghêu.
ngào
- đgt Trộn hai hay nhiều chất với nước rồi bóp cho nhuyễn: Ngào bột với
đường để làm bánh.
ngào ngạt
- t. Có mùi thơm lan toả rộng và kích thích mạnh vào khứu giác. Khói
hương ngào ngạt. Mùi thơm ngào ngạt. Ngào ngạt hương xuân.