- t. Ngây ngô, dại dột không biết gì. Khuôn mặt ngây dại. Giả ngây giả dại.
ngây ngất
- tt. 1. Cảm thấy hơi choáng váng, khó chịu: ngây ngất vì cảm nắng Mới
ốm dậy, người vẫn còn ngây ngất. 2. Quá say mê, đến mức như mất cả vẻ
tỉnh táo, tinh nhanh: sung sướng ngây ngất hương thơm ngây ngất.
ngây thơ
- tt 1. Còn trẻ dại: Uốn cây từ thuở còn non, dạy con từ thuở con còn ngây
thơ (cd). 2. Mộc mạc, tự nhiên, có tính tình trong trắng: Thương em chút
phận ngây thơ, lầm than đã trải, nắng mưa đã từng (cd).
nghe
- I đg. 1 Cảm nhận, nhận biết bằng cơ quan thính giác. Nghe có tiếng gõ
cửa. Không nghe thấy gì cả. Nghe nói rằng... Điều tai nghe mắt thấy. 2
(id.). Dùng tai chú ý để có thể nghe. Lắng nghe. Nghe giảng. Nghe hoà
nhạc. 3 Cho là đúng và làm theo lời. Nghe lời. Bảo không nghe. 4 (kng.).
Nghe có thể đồng ý, có thể chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài
báo viết nghe được. 5 Có cảm giác thấy. Nghe trong người dễ chịu. Mồ hôi
thấm vào miệng nghe mằn mặn. Nghe có mùi thối.
- II tr. (ph.). Nhé. Em nhớ ! Đi mạnh giỏi nghe con!
nghẹn
- đgt 1. Bị tắc ở cuống họng: Vì có bệnh nên ăn hay bị nghẹn. 2. Nói cây
không lớn lên được: Lúa nghẹn vì hạn hán.
nghẹn ngào
- Cảm động quá không nói được lên lời.
nghèo
- t. 1 Ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc yêu cầu tối thiểu
của đời sống vật chất; trái với giàu. Con nhà nghèo. Một nước nghèo. 2 Có
rất ít những gì được coi là tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn
nghèo về ý.
nghèo hèn
- tt Nghèo mà ở địa vị thấp trong xã hội: Nghèo hèn, ai chớ phàn nàn làm
chi (Tản-đà).
nghèo nàn