TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 769

- t. Ngây ngô, dại dột không biết gì. Khuôn mặt ngây dại. Giả ngây giả dại.
ngây ngất
- tt. 1. Cảm thấy hơi choáng váng, khó chịu: ngây ngất vì cảm nắng Mới
ốm dậy, người vẫn còn ngây ngất. 2. Quá say mê, đến mức như mất cả vẻ
tỉnh táo, tinh nhanh: sung sướng ngây ngất hương thơm ngây ngất.
ngây thơ
- tt 1. Còn trẻ dại: Uốn cây từ thuở còn non, dạy con từ thuở con còn ngây
thơ (cd). 2. Mộc mạc, tự nhiên, có tính tình trong trắng: Thương em chút
phận ngây thơ, lầm than đã trải, nắng mưa đã từng (cd).
nghe
- I đg. 1 Cảm nhận, nhận biết bằng cơ quan thính giác. Nghe có tiếng gõ
cửa. Không nghe thấy gì cả. Nghe nói rằng... Điều tai nghe mắt thấy. 2
(id.). Dùng tai chú ý để có thể nghe. Lắng nghe. Nghe giảng. Nghe hoà
nhạc. 3 Cho là đúng và làm theo lời. Nghe lời. Bảo không nghe. 4 (kng.).
Nghe có thể đồng ý, có thể chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài
báo viết nghe được. 5 Có cảm giác thấy. Nghe trong người dễ chịu. Mồ hôi
thấm vào miệng nghe mằn mặn. Nghe có mùi thối.
- II tr. (ph.). Nhé. Em nhớ ! Đi mạnh giỏi nghe con!
nghẹn
- đgt 1. Bị tắc ở cuống họng: Vì có bệnh nên ăn hay bị nghẹn. 2. Nói cây
không lớn lên được: Lúa nghẹn vì hạn hán.
nghẹn ngào
- Cảm động quá không nói được lên lời.
nghèo
- t. 1 Ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc yêu cầu tối thiểu
của đời sống vật chất; trái với giàu. Con nhà nghèo. Một nước nghèo. 2 Có
rất ít những gì được coi là tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn
nghèo về ý.
nghèo hèn
- tt Nghèo mà ở địa vị thấp trong xã hội: Nghèo hèn, ai chớ phàn nàn làm
chi (Tản-đà).
nghèo nàn

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.