đến: Anh phải nghĩ đến sức khỏe của các cháu. 5. Tưởng nhớ đến: Nghĩ
người ăn gió nằm mưa xót thầm (K). 6. Coi là, cho là: Vào rừng chẳng biết
lối ra, thấy cây núc nác nghĩ là vàng tâm (cd).
nghị định
- Lệnh ban hành từ chính quyền cấp bộ hoặc trên bộ, gồm một phần nhắc
lại các văn bản dùng làm căn cứ và một phần trình bày những điều mà cấp
dưới phải thi hành: Nghị định bổ dụng cán bộ.Nghị ĐịNh Thư.- Văn kiện
phụ của một hiệp định cụ thể hóa những điểm mà hiệp định chỉ nói khái
quát và nêu lên phương thức và các biện pháp thi hành.
nghị hòa
- nghị hoà đg. (cũ). Bàn bạc giảng hoà giữa các bên đang giao chiến.
nghị luận
- đgt. Bàn bạc và đánh giá một vấn đề: văn nghị luận (thể văn dùng lí lẽ
phân tích, giải quyết vấn đề).
nghị lực
- dt (H. nghị: quả quyết; lực: sức) ý chí kiên quyết và bền vững: Tư tưởng
cách mạng khi đã triệt để thì tạo nên nghị lực phi thường (VNgGiáp).
nghị quyết
- Điều đã được thông qua ở một hội nghị và cần được thi hành.
nghị sĩ
- d. Người được bầu vào nghị viện (hay quốc hội ở một số nước dân chủ).
Nghị sĩ hạ nghị viện. Nghị sĩ quốc hội.
nghĩa
- 1 dt. 1. Lẽ phải, điều làm khuôn phép cho cách xử thế: làm việc nghĩa hi
sinh vì nghĩa lớn. 2. Quan hệ tình cảm tốt, trước sau như một: ăn ở với
nhau có nghĩa nghĩa vợ chồng.
- 2 dt. 1. Nội dung diễn đạt của một kí hiệu: nghĩa của từ nghĩa của câu. 2.
Cái nội dung tạo nên có giá trị: Tiếng hát làm cho cuộc sống thêm có nghĩa.
nghĩa địa
- dt (H. địa: đất) Khu đất dành cho việc chôn cất người chết: Những nghĩa
địa, lăng tẩm và cây cối trồng ở đó cũng không được đem chia hoặc phá
hoại (Trg-chinh).