ngọn ngành. Kể ngọn ngành.
ngọt
- tt. 1. Có vị như vị của đường, mật: cam ngọt Nước rất ngọt thích ăn của
ngọt. 2. (Món ăn) ngon, đậm đà, dễ ăn: cơm dẻo canh ngọt gà ngọt thịt. 3.
(Lời, giọng, âm thanh) dễ nghe, êm tai: trẻ con ưa ngọt ngọt giọng hò. 4.
(Sắc, rét) ở mức độ cao: Dao sắc ngọt rét ngọt.
ngô
- 1 dt (thực) Loài cây lương thực cùng họ với lúa, quả gọi là bắp gồm nhiều
hạt xếp xít nhau trên một cái lõi: Ông mãnh lúa ngô, bà cô đậu nành (tng).
- 2 dt Cây ngô đồng: Biết bao giờ phượng tới cành ngô (BNT); Tuyết
nhường cưa xẻ héo cành ngô (Chp).
ngộ độc
- Bị trúng độc.
ngộ nhận
- đg. Hiểu sai, nhận thức sai. Vì ngộ nhận nên đã mắc mưu.
ngốc
- tt. Kém, không thông minh trong xử sự, suy xét vấn đề: thằng ngốc Ngốc
thế, có vậy mà không biết.
ngôi
- 1 dt 1. Chức vị và quyền hành của nhà vua: Lên ngôi; Cướp ngôi. 2. Vị trí
trên thang quyền lực hay danh vọng: Cũng ngôi mệnh phụ đường đường
(K); Giờ ra thay bực đổi ngôi (K). 3. Vị trí ở nơi nào: Sao đổi ngôi.
- 2 dt Danh từ ngữ pháp biểu thị vai trò của người, vật hay sự việc trong sự
tương quan: Từ tôi là ngôi thứ nhất, từ nó là ngôi thứ ba.
- 3 dt Từ đặt trước một danh từ chỉ một vật có bề thế: Ngôi đền; Ngôi chùa;
Ngôi mộ.
- 4 dt Thế nằm của thai nhi trước khi sinh: Ngôi ngang của cái thai.
- 5 dt Đám tóc ở phía trước đầu người ta: Rẽ đường ngôi.
ngồi
- đg. 1. Đặt mông vào một chỗ: Ngồi ghế; Ngồi xe. 2. ở lâu một chỗ: Ngồi
dạy học; Ngồi tù.NGồi bệT.- đg. Cg. Ngồi phệt. Đặt hẳn mông xuống một
chỗ, chân co.