nhân ái
- đg. (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). Yêu thương con người. Giàu
lòng nhân ái.
nhân bản
- 1 đgt. Tạo ra thêm nhiều bản đúng như bản cũ: đánh máy nhân bản.
- 2 tt. Nhân văn: vấn đề nhân bản.
nhân cách
- dt (H. nhân: người; cách: phương thức) Phẩm chất của con người: Nô lệ
thì còn đâu có nhân cách mà giữ (NgCgHoan); Nhà văn phải đào luyện
nhân cách trong công tác hằng ngày (ĐgThMai); Muốn sao nhân cách cao
theo tuổi (HThKháng).
nhân chứng
- Người làm chứng.
nhân công
- d. Sức lao động của con người được sử dụng vào một công việc nào đó.
Thiếu nhân công. Sử dụng nhân công hợp lí. Lãng phí nhân công.
nhân danh
- 1 dt. Tên người: từ điển nhân danh nghiên cứu về nhân danh, địa danh.
- 2 đgt. Lấy danh nghĩa, với tư cách nào để làm việc gì đó: nhân danh cá
nhân nhân danh lãnh đạo cơ quan.
nhân dân
- dt (H. nhân: người; dân: người dân) Toàn thể người dân trong một nước
hay một địa phương: Bất kì việc gì cũng vì lợi ích của nhân dân mà làm
(HCM); Sự nhất trí trong Đảng và trong nhân dân (PhVKhải).
- tt Thuộc về mọi người trong nước hoặc ở một địa phương: Toà án ; Tính
dân tộc và tính nhân dân.
nhân dịp
- k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là lí do, điều kiện khách quan thuận tiện để
làm một việc nào đó. Chúc mừng nhân dịp năm mới.
nhân đạo
- I. dt. Đạo đức thể hiện ở tình thương yêu với ý thức tôn trọng giá trị,
phẩm chất của con người: trái với nhân đạo. II. tt. Có tính nhân đạo: truyền