TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 810

- 1 dt. Khí giới hình cái cung, có cán làm tay cầm và có lẫy, được giương
lên căng bật dây để bắn một hoặc nhiều mũi tên.
- 2 tt. Rất khô đến mức như hết sạch nước và giòn: củi nỏ phơi cho đất nỏ.
- 3 pht., đphg Chẳng: nỏ biết nỏ được.

- đt Đại từ ngôi thứ ba số ít chỉ người ở cấp dưới hoặc chỉ một vật gì vừa
nói đến: Thằng cháu nó ngoan, dễ bảo; Một chè, một rượu, một đàn bà, ba
cái lăng nhăng nó quấy ta (TrTXương).
nọc
- d. Chất nước độc ở cơ thể của một số động vật như rắn, rết, ong.
- d. Phần bài tổ tôm hay tài bàn để chung cho cả làng bốc : Bốc nọc.
- 1. d. Cọc đóng xuống đất để buộc người căng ra mà đánh, xưa bọn vua
quan vẫn dùng để tra tấn. 2. Cg. Nọc cổ. đg. Đóng hai cái nọc căng thẳng
người ra mà đánh. Ngr. Căng người ra mà đánh : Nọc ra cho mấy roi.
nói
- đg. 1 Phát ra thành tiếng, thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định
trong giao tiếp. Nghĩ sao nói vậy. Ăn nên đọi, nói nên lời (tng.). Hỏi chẳng
nói, gọi chẳng thưa. Đã nói là làm. Nói mãi, nó mới nghe. 2 Phát âm. Nói
giọng Nam Bộ. 3 Sử dụng một thứ tiếng nào đó, phát âm để giao tiếp. Nói
tiếng Việt. Đọc được tiếng Hán, nhưng không nói được. 4 Có ý kiến chê
trách, chê bai. Người ta nói nhiều lắm về ông ta. Làm đừng để cho ai nói. 5
(id.). Trình bày bằng hình thức nói. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói*. 6 Thể
hiện một nội dung nào đó. Bức tranh nói với người xem nhiều điều. Những
con số nói lên một phần sự thật. Nói với nhau bằng ánh mắt.
nói chuyện
- đgt. 1. Nói với nhau về những điều, những chuyện khác nhau: Hai người
nói chuyện với nhau suốt cả buổi. 2. Nói về đề tài gì đó cho nhiều người
nghe: nghe nói chuyện thời sự ở hội trường. 3. Nói cho biết, cho rõ mà
chừa, mà sửa chữa: Tôi sẽ nói chuyện với anh.
nói dối
- đgt Nói sai sự thật: Nói dối là mua cho chồng, đi đến quãng đồng ngả nón
ra ăn (cd).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.