nói đùa
- Nh. Nói bông.
nói lái
- đg. Nói khác đi một tổ hợp hai ba âm tiết bằng cách chuyển đổi riêng
phần vần hay là phần phụ âm đầu, hoặc phần thanh điệu, có thể có đổi cả
trật tự các âm tiết, để bông đùa hoặc chơi chữ, châm biếm. Nói "đấu tranh,
thì tránh đâu" là dùng lối nói lái.
nói láo
- đgt. 1. Nói dối: Nó nói láo đấy, đừng có tin. 2. Nói những điều nhảm nhí,
không đứng đắn: ngồi nói láo với nhau hết cả ngày cả buổi.
nói lắp
- đgt Có tật phát âm cứ phải nhắc lại nhiều lần một âm: Ông ta là luật sư mà
lại có tật nói lắp.
nói lên
- Biểu lộ rõ rệt : Nói lên ý chí hòa bình.
nói liều
- đgt Nói lời đáng lẽ không nên nói, thường là không đúng Nó định đi chơi
với bạn, bố nó hỏi, nó nói liều là đi thăm thầy giáo.
nói lóng
- Pha trong câu nói những tiếng riêng mà chỉ người cùng bọn với mình mới
hiểu : Lái trâu nói lóng với nhau để bàn giá cả ; "Cái kính" kẻ cắp nói lóng
là "cái choáng".
nói năng
- đg. Nói để giao tiếp (nói khái quát). Nói năng lưu loát. Hòn đất mà biết
nói năng, Thì thầy địa lí hàm răng chẳng còn (cd.).
nói quanh
- đgt. Dùng dằng không nói thẳng vào vấn đề, nói quanh co để tránh nói
thật: Nói quanh thì người ta cũng biết rồi, xin cứ nói thẳng ra.
nói thật
- đgt Nói đúng sự thực; đúng ý nghĩ của mình: Tôi xin nói thật với anh là
tôi không ưa cái lối sống như thế.
non nước