TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 814

như kinh tế, tài chính, nội chính, văn hoá, xã hội, ta cũng tiến bộ không
ngừng (HCM).
nội công
- Sự đánh phá từ bên trong ra, do lực lượng đã bố trí được ở bên trong phối
hợp với sức tấn công ở bên ngoài : Khi bộ đội đến công đồn thì ngụy binh ở
đó làm nội công.
nội dung
- d. Mặt bên trong của sự vật, cái được hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện.
Nội dung của tác phẩm.
nội địa
- I. dt. Phần đất liền ở xa biển và xa biên giới: nằm sâu trong nội địa. II. tt.
ở trong nước, do trong nước sản xuất, không phải được nhập khẩu vào và
cũng không phải để xuất khẩu: hàng nội địa ti vi nội địa.
nội động từ
- dt (H. động: không đứng yên; từ: lời) Động từ không dùng với tân ngữ,
trái với ngoại động từ: Khi nói Đi ra phố, thì Đi là nội động từ, nhưng khi
nói Đi con xe, thì Đi là ngoại động từ.
nội gián
- Kẻ do thám của địch chui vào các đoàn thể cách mạng để phá hoại.
nội hóa
- nội hoá d. (cũ). Hàng nội.
nội khóa
- nội khoá dt. Môn học hoặc hoạt động giáo dục trong chương trình chính
thức và học tập tại nhà trường; phân biệt ngoại khoá: kết hợp giữa nội khoá
và ngoại khoá.
nội thương
- 1 dt (H. thương: buôn bán) Việc buôn bán ở trong nước: Các cửa hàng
mậu dịch đều thuộc ngành nội thương.
- 2 tt (H. thương: tổn hại) Nói những bệnh có thể điều trị bằng phương pháp
nội khoa, không dùng phương pháp mổ xẻ: Nhiều vị thuốc Nam chữa khỏi
những bệnh nội thương.
nội tiết

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.