như kinh tế, tài chính, nội chính, văn hoá, xã hội, ta cũng tiến bộ không
ngừng (HCM).
nội công
- Sự đánh phá từ bên trong ra, do lực lượng đã bố trí được ở bên trong phối
hợp với sức tấn công ở bên ngoài : Khi bộ đội đến công đồn thì ngụy binh ở
đó làm nội công.
nội dung
- d. Mặt bên trong của sự vật, cái được hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện.
Nội dung của tác phẩm.
nội địa
- I. dt. Phần đất liền ở xa biển và xa biên giới: nằm sâu trong nội địa. II. tt.
ở trong nước, do trong nước sản xuất, không phải được nhập khẩu vào và
cũng không phải để xuất khẩu: hàng nội địa ti vi nội địa.
nội động từ
- dt (H. động: không đứng yên; từ: lời) Động từ không dùng với tân ngữ,
trái với ngoại động từ: Khi nói Đi ra phố, thì Đi là nội động từ, nhưng khi
nói Đi con xe, thì Đi là ngoại động từ.
nội gián
- Kẻ do thám của địch chui vào các đoàn thể cách mạng để phá hoại.
nội hóa
- nội hoá d. (cũ). Hàng nội.
nội khóa
- nội khoá dt. Môn học hoặc hoạt động giáo dục trong chương trình chính
thức và học tập tại nhà trường; phân biệt ngoại khoá: kết hợp giữa nội khoá
và ngoại khoá.
nội thương
- 1 dt (H. thương: buôn bán) Việc buôn bán ở trong nước: Các cửa hàng
mậu dịch đều thuộc ngành nội thương.
- 2 tt (H. thương: tổn hại) Nói những bệnh có thể điều trị bằng phương pháp
nội khoa, không dùng phương pháp mổ xẻ: Nhiều vị thuốc Nam chữa khỏi
những bệnh nội thương.
nội tiết