- tt. 1. (Mùi) đậm một cách dễ chịu và bốc mạnh lên: mùi rượu nồng nàn
Hương bưởi thơm nồng nàn. 2. (Ngủ) ngon giấc, sâu và say: giấc ngủ nồng
nàn. 3. Mạnh mẽ, thiết tha và đậm đà: tình yêu nồng nàn.
nốt
- 1 dt Cây leo lá giống lá trầu không, có mùi thơm hắc: Nấu thịt ếch với lá
nốt.
- 2 dt Mụn nhọt ở ngoài da: Nốt ghẻ.
- 3 dt (Pháp: note) 1. Số điểm đánh giá bài làm hay câu trả lời của học sinh:
Thầy cho nốt rất nghiệt. 2. x. Nốt nhạc.
- 4 trgt Cho đến hết phần còn lại: ăn nốt đĩa xôi; Viết nốt mấy dòng cuối
cùng; Làm nốt chỗ bỏ dở; Ai mua, bán nốt lấy tiền nộp cheo (cd).
nơ
- đg. Tha đi : Hổ nơ mất lợn.
- d. Đồ trang sức tết bằng vải, lụa.... đeo ở cổ hoặc buộc vào tóc.
nở
- I đg. 1 Xoè mở một cách tự nhiên. Hoa nở. Nở một nụ cười (b.). 2 (Động
vật con được ấp đủ ngày trong trứng) phá vỏ trứng thoát ra ngoài. Gà con
mới nở. Sâu nở. 3 (ph.). Đẻ, sinh. Chị ấy nở cháu gái đầu lòng. 4 Tăng thể
tích mà không tăng khối lượng. Ngô bung nở.
- II t. (id.). nang (nói tắt). Ngực nở.
nợ
- dt 1. Số tiền vay của người khác và sẽ phải trả: Nhà gần chợ đổ nợ cho
con (tng); Nhất tội nhì nợ (tng). 2. Nhiệm vụ đối với người khác: Đấy với
đây chẳng duyên thì nợ (cd). 3. Điều mang ơn và mong được trả: Đền nợ
nước; Dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (K).
- đgt 1. Vay và sẽ phải trả: Mẹ tôi bà ấy hai triệu đồng. 2. Đã hứa và sẽ phải
làm: Tôi vẫn nhớ còn nợ anh việc giới thiệu anh với ông ấy.
- tt Nói kẻ xấu hay làm phiền người khác: Tôi không muốn nói đến của ấy.
nơi
- d. 1. Phần không gian được xác định rõ ràng : Nơi đây đã xảy ra những
trận ác chiến ; Đi đến nơi, về đến chốn (tng). 2. Nh. Chỗ, ngh. 6 : Trao tơ
phải lứa gieo cầu đáng nơi (K).