TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 828

ô
- d. Đồ dùng gồm có khung sắt lợp vải để che mưa che nắng. Ô.- d. 1. Ngăn
nhỏ do một bộ phận lớn chia ra : Ô tủ, ô kéo. 2. Khoảng có những hình
vuông đều kề nhau : Giấy kẻ ô.
- d. Đồ dùng bằng đồng để đựng trầu cau : Ô trầu.
- I. d. 1. Từ dùng trong văn học cũ chỉ con quạ. 2. Mặt trời, theo điển cũ :
Bóng ô đã xế ngang đầu (K). II. t. Có màu đen như màu lông quạ : Ngựa ô ;
Gà ô.
- d. "Cửa ô" nói tắt : Ô Cầu Giâý ; Ô Đông Mác .
- Cg. Ơ. Thán từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên : Ô ! Sao lại ăn nói ngang trái
thế nhỉ !
ô danh
- t. (cũ). Xấu xa với người đời; phải chịu mang tiếng xấu. Làm ô danh cha
mẹ.
ô hay
- tht. Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên: ô hay, sao bị làm như vậy?
ô hô
- c. (cũ; vch.). Tiếng thốt ra tựa như biểu lộ sự thương cảm trước một điều
bất hạnh (thường hàm ý giễu cợt). Hết đời kẻ xu nịnh, ô hô!
ô hợp
- tt. Hỗn độn, tạp nham đủ thứ người: đội quân ô hợp một lũ ô hợp.
ô nhiễm
- tt (H. ô: vẩn đục; nhiễm: nhuộm, lây) Có lẫn chất bẩn tới mức trở thành
độc hại: Không khí ô nhiễm; Môi trường ô nhiễm.
ô nhục
- Xấu xa nhục nhã.
ô tô
- x. ôtô.
ô trọc
- tt. Xấu xa, nhơ bẩn: phường ô trọc.
ô uế
- tt (H. ô: vẩn, đục; uế: bẩn thỉu) Nhơ nhớp: Cuộc đời ô uế của gái mại

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.