ô
- d. Đồ dùng gồm có khung sắt lợp vải để che mưa che nắng. Ô.- d. 1. Ngăn
nhỏ do một bộ phận lớn chia ra : Ô tủ, ô kéo. 2. Khoảng có những hình
vuông đều kề nhau : Giấy kẻ ô.
- d. Đồ dùng bằng đồng để đựng trầu cau : Ô trầu.
- I. d. 1. Từ dùng trong văn học cũ chỉ con quạ. 2. Mặt trời, theo điển cũ :
Bóng ô đã xế ngang đầu (K). II. t. Có màu đen như màu lông quạ : Ngựa ô ;
Gà ô.
- d. "Cửa ô" nói tắt : Ô Cầu Giâý ; Ô Đông Mác .
- Cg. Ơ. Thán từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên : Ô ! Sao lại ăn nói ngang trái
thế nhỉ !
ô danh
- t. (cũ). Xấu xa với người đời; phải chịu mang tiếng xấu. Làm ô danh cha
mẹ.
ô hay
- tht. Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên: ô hay, sao bị làm như vậy?
ô hô
- c. (cũ; vch.). Tiếng thốt ra tựa như biểu lộ sự thương cảm trước một điều
bất hạnh (thường hàm ý giễu cợt). Hết đời kẻ xu nịnh, ô hô!
ô hợp
- tt. Hỗn độn, tạp nham đủ thứ người: đội quân ô hợp một lũ ô hợp.
ô nhiễm
- tt (H. ô: vẩn đục; nhiễm: nhuộm, lây) Có lẫn chất bẩn tới mức trở thành
độc hại: Không khí ô nhiễm; Môi trường ô nhiễm.
ô nhục
- Xấu xa nhục nhã.
ô tô
- x. ôtô.
ô trọc
- tt. Xấu xa, nhơ bẩn: phường ô trọc.
ô uế
- tt (H. ô: vẩn, đục; uế: bẩn thỉu) Nhơ nhớp: Cuộc đời ô uế của gái mại