- 3 đgt., đphg 1. Vỡ: bể chén Gương bể tan đập bể Bát bể đánh con sao
đành (tng.) 2. Hư hỏng, đổ vỡ: làm ăn kiểu này chắc bể.
bể bơi
- dt. Nơi chứa nước để bơi lội: Xây bể bơi ngay trong khách sạn.
bể dâu
- d. (cũ; vch.). Bãi biển biến thành ruộng dâu; dùng để ví sự thay đổi của
cuộc đời. Cuộc bể dâu.
bễ
- dt. Dụng cụ có ống thụt hơi vào lò cho lửa cháy: thụt bễ kéo bễ thổi lò.
bế
- đgt. Mang trên tay một đứa trẻ hay một con vật nhỏ: Con bế, con bồng,
con dắt, con mang (cd); Cháu bế con mèo đi đâu rồi?.
bế mạc
- đg. (trtr.). Kết thúc hội nghị, khoá học, v.v. Lễ bế mạc. Diễn văn bế mạc.
Hội nghị đã bế mạc.
bế tắc
- tt. Bị ngừng trệ, bí, không có lối thoát, không có cách giải quyết: Công
việc đang bế tắc tư tưởng bế tắc thoát khỏi tình trạng bế tắc.
bệ
- 1 dt. Chỗ xây cao bằng đất, bằng gạch, bằng đá, để đặt vật gì đáng giá như
pho tượng, như cỗ máy: Chưa nặn Bụt, đã nặn bệ (tng).
- 2 đgt. 1. Mang từ chỗ này sang chỗ khác một vật gì khá nặng: Bệ chậu
hoa đào từ trong nhà ra sân 2. Đem một cái có sẵn áp dụng vào một trường
hợp không thích đáng: Bệ nguyên xi một học thuyết lỗi thời vào trong giáo
trình trường đại học.
bệ hạ
- d. Từ dùng để gọi vua một cách tôn kính khi nói với vua.
bệ rạc
- tt. Lôi thôi, thiếu quy củ, nền nếp, lộ rõ sự thiếu nhân cách trong lối sống:
sống bệ rạc Nhà cửa quá bệ rạc.
bệ vệ
- tt. Có bộ dạng oai nghiêm, quan cách: Cứ bệ vệ ra vẻ ta đây (Ng-hồng).