động, thay đổi đáng kể. Đời sống ngày càng ổn định. Ổn định giá cả. Ổn
định tổ chức. Bệnh đã ổn định.
ông
- dt. 1. Người đàn ông ở bậc sinh ra hoặc ở bậc sinh ra cha, mẹ mình: thăm
ông ở quê ông nội ông ngoại. 2. Người đàn ông đứng tuổi, hoặc được kính
trọng: ông giáo ông sư. 3. Người đàn ông cùng bậc hoặc bậc dưới, trong
cách gọi thân mật: ông bạn vàng ông em của tôi. 4. Vật được tôn sùng,
kiêng nể: ông trời ông trăng ông bếp. 5. Bản thân mình, trong cách gọi trịch
thượng: ông sẽ cho mày biết tay Đứa nào dám làm gì ông nào.
ông bà
- dt, đt 1. Từ chỉ ông nội bà nội hoặc ông ngoại bà ngoại: Ông bà tôi đều
vẫn khỏe; Con cho các cháu lại thăm ông bà 2. Từ chỉ vợ chồng một gia
đình đều đã có tuổi: Hôm nay, vợ chồng tôi đến thăm ông bà là vì có chút
việc.
ông tổ
- d. 1. Người đã sinh ra một dòng họ. 2. Người đã sáng tạo ra một nghề
nghiệp gì : Lê Công Hành là ông tổ nghề in ở Việt Nam.
ông tướng
- dt 1. Vị chỉ huy cao nhất một đơn vị bộ đội: Ông tướng cầm quân ra trận.
2. Kẻ huênh hoang, ra bộ ta đây kẻ giờ: Nó cứ làm như ông tướng, nhưng
chẳng có tài năng gì.
ống
- d. 1. Vật hình trụ và dài, trong rỗng : ở bầu thì tròn, ở ống thì dài (tng). 2.
Vật hình cái ống : ống quần ; ống tay. 3. Nh. ống tiền : Có tiền bỏ ống.
ống chân
- d. Phần của chi dưới từ đầu gối đến cổ chân; cẳng chân. Bị gãy xương ống
chân.
ống chỉ
- dt Vật nhỏ hình ống để cuốn chỉ chung quanh: Trước mắt cô em là một
loạt ống chỉ các màu.
ống điếu
- dt Đồ dùng để nhét thuốc lá vào rồi đốt mà hút: Nhìn thấy anh ấy là thấy