TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 846

- Rất phẳng : Mặt bàn bào phẳng lì.
phẳng phiu
- t. Phẳng đều, nhìn thích mắt. Quần áo là phẳng phiu. Con đường rải nhựa
thẳng tắp, phẳng phiu.
phẩm
- 1 dt. Các chất dùng để nhuộm màu nói chung: nhuộm phẩm tím than mua
thêm ít phẩm mà nhuộm.
- 2 dt. Từ chỉ đơn vị chiếc oản để cúng: một phẩm oản.
- Phương thức phân định cấp bậc các quan lại từ thời Lý đến thời Nguyễn ở
Việt Nam. Tất cả các quan văn, võ, thị nội tại triều đình đến địa phương
tỉnh huyện đều được sắp xếp thứ bậc theo phẩm. Là cơ sở của lương bổng
và chức vụ. Có 9 phẩm, cao nhất là nhất phẩm, thấp nhất là cửu phẩm; mỗi
phẩm lại có 2 bậc: chính và tòng. Tổng cộng có 18 bậc. Ví dụ: thời Lê tri
phủ được xếp tòng lục phẩm, tri huyện tòng thất phẩm.
phẩm chất
- tt (H. phẩm: tư cách; chất: tính chất) Tư cách đạo đức: Cán bộ và Đảng
viên ta, nói chung, đã có phẩm chất cách mạng tốt đẹp (HCM).
phẩm giá
- Nh. Phẩm cách.
phẩm hạnh
- d. (id.). Tính nết tốt, biểu hiện phẩm giá con người (thường nói về phụ
nữ).
phẩm vật
- dt. Vật phẩm (nhưng thường nói về vật quý giá): tặng phẩm vật quý.
phân
- 1 dt 1. Chất bài xuất của bộ máy tiêu hoá: Đi ngoài ra phân lỏng. 2. Chất
dùng để bón cây: Ruộng không phân như thân không của (tng).
- 2 dt 1. Một phần trăm của thước: Mỗi tấc là mười phân. 2. Một phần trăm
của lạng: 5 phân vàng . 3. Một lượng nhỏ: Cỏ cao hơn thước, liễu gầy vài
phân (K).
- 3 đgt 1. Chia ra: Mỗi quận phân ra nhiều phường. 2. Giao cho từng người:
Phân công việc; Phân tài liệu.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.