TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 861

tàng (Truyện Kiều). 2. Mở rộng và tung bay trước gió: Cờ bay phơi phới.
phu
- 1 dt Người dân lao động phải làm những công việc nặng nhọc trong chế
độ cũ: Phu xe; Phu mỏ; Phu đồn điền.
- 2 dt Ba quân bài tổ tôm khớp với nhau theo qui ước: Ba quân tam vạn,
tam sách và thất vận là một phu.
- 3 đgt Thoả; Bõ: Hãy xin báo đáp ân tình cho phu (K); Chữ ân uy lớn nhỏ
đều phu (Văn tế TVTS); Cho phu lòng khách bõ công đợi chờ (NĐM).
phu nhân
- d. 1. Vợ vua chư hầu thời phong kiến. 2. Chức vua phong cho vợ các quan
to thời phong kiến. 3. Người đàn bà quý phái.
phu thê
- d. (cũ; dùng sau d., kết hợp hạn chế). Vợ chồng. Nghĩa phu thê.
phù du
- I. dt. Sâu bọ nhỏ, có cánh bay được, sống ở dưới nước thời gian rất ngắn.
II. tt. Ngắn ngủi (cuộc đời): Cảnh phù du trông thấy mà đau (Cung oán
ngâm khúc).
phù hợp
- đgt (H. phù: họp lại; hợp: giống nhau) Khớp đúng với nhau: Cách mạng
khoa học kĩ thuật còn có nhiệm vụ xây dựng thành công một nền khoa học
và kĩ thuật tiên tiến phù hợp với tình hình nước ta (VNgGiáp).
phù phép
- Phép thuật của phù thủy dùng để sai khiến quỷ thần, theo mê tín.
phù phiếm
- t. Viển vông, không có nội dung thiết thực, không có giá trị thực tế. Câu
chuyện phù phiếm. Lối văn chương phù phiếm.
phù sa
- dt. Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng
lại ven sông: đất phù sa phù sa màu mỡ dòng sông chở nặng phù sa.
phù thủy
- phù thuỷ dt Kẻ tự khoe là có pháp thuật để trừ được tà ma: Vì tin vào tên
phù thuỷ không đưa con đi bệnh viện nên đứa con của bà ấy chết.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.