phủ
- d. 1. Trụ sở của cơ quan hành chính trên cấp Bộ : Phủ Chủ tịch ; Phủ Thủ
tướng. 2. Cấp chính quyền trên cấp Bộ : Phủ Thủ tướng ban hành nghị định
thành lập Bộ Văn hóa. 3. Khu vực hành chính xưa trong một tỉnh, quan
trọng hơn huyện : Phủ Hoài Đức.
- đg. Che trùm kín lên : Đất phủ dây khoai.
- đg. Nói một số động vật giao cấu, như ngựa, rắn...
phủ đầu
- đg. Áp đảo tinh thần ngay từ đầu để giành thế chủ động, khi đối phương
chưa kịp chuẩn bị. Đánh phủ đầu. Mắng phủ đầu. Đòn phủ đầu.
phủ định
- đgt. Bác bỏ, không công nhận: phủ định ý kiến của chủ toạ không ai có
thể phủ định được điều đó.
phủ nhận
- đgt (H. phủ: chẳng; nhận: thừa nhận) Không thừa nhận; Không cho là
đúng: Cụ Bảng thân sinh phủ nhận thuyết trung quân (VNgGiáp); Không
thể phủ nhận toàn bộ những giá trị văn hoá ngày trước (ĐgThMai).
phủ quyết
- đg. 1. Biểu quyết chống lại : Kiến nghị bị phủ quyết. 2. Bác bỏ, không thi
hành.
phũ
- t. (Lời nói, hành động) thô bạo đến mức tàn nhẫn. Mắng rất phũ. Nói phũ.
Đánh phũ tay.
phũ phàng
- tt. Tàn nhẫn, ghẻ lạnh, không một chút thương cảm: nói với bạn một cách
phũ phàng đối xử phũ phàng với nhau Phải tay vợ cả phũ phàng (Truyện
Kiều).
phú nông
- dt (H. phú: giàu; nông: làm ruộng) Người có ruộng, nhưng chỉ tự lao động
một phần, còn phải thuê mướn người cày cấy: Phú nông tham gia lao động
chính, nhưng có bóc lột bần cố nông (Trg-chinh).
phú quí