TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 862

phủ
- d. 1. Trụ sở của cơ quan hành chính trên cấp Bộ : Phủ Chủ tịch ; Phủ Thủ
tướng. 2. Cấp chính quyền trên cấp Bộ : Phủ Thủ tướng ban hành nghị định
thành lập Bộ Văn hóa. 3. Khu vực hành chính xưa trong một tỉnh, quan
trọng hơn huyện : Phủ Hoài Đức.
- đg. Che trùm kín lên : Đất phủ dây khoai.
- đg. Nói một số động vật giao cấu, như ngựa, rắn...
phủ đầu
- đg. Áp đảo tinh thần ngay từ đầu để giành thế chủ động, khi đối phương
chưa kịp chuẩn bị. Đánh phủ đầu. Mắng phủ đầu. Đòn phủ đầu.
phủ định
- đgt. Bác bỏ, không công nhận: phủ định ý kiến của chủ toạ không ai có
thể phủ định được điều đó.
phủ nhận
- đgt (H. phủ: chẳng; nhận: thừa nhận) Không thừa nhận; Không cho là
đúng: Cụ Bảng thân sinh phủ nhận thuyết trung quân (VNgGiáp); Không
thể phủ nhận toàn bộ những giá trị văn hoá ngày trước (ĐgThMai).
phủ quyết
- đg. 1. Biểu quyết chống lại : Kiến nghị bị phủ quyết. 2. Bác bỏ, không thi
hành.
phũ
- t. (Lời nói, hành động) thô bạo đến mức tàn nhẫn. Mắng rất phũ. Nói phũ.
Đánh phũ tay.
phũ phàng
- tt. Tàn nhẫn, ghẻ lạnh, không một chút thương cảm: nói với bạn một cách
phũ phàng đối xử phũ phàng với nhau Phải tay vợ cả phũ phàng (Truyện
Kiều).
phú nông
- dt (H. phú: giàu; nông: làm ruộng) Người có ruộng, nhưng chỉ tự lao động
một phần, còn phải thuê mướn người cày cấy: Phú nông tham gia lao động
chính, nhưng có bóc lột bần cố nông (Trg-chinh).
phú quí

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.