- dt. (H. bi: thương xót; kịch: vở kịch) 1. Vở kịch tả nỗi đau thương của
nhân vật: Những bi kịch của Corneille 2. Cảnh đau thương: Những bi kịch
trong lịch sử hiện thời (ĐgThMai).
bi quan
- t. 1 Có cách nhìn nặng nề về mặt tiêu cực, không tin ở tương lai. Thái độ
bi quan. Nhìn đời bằng cặp mắt bi quan. 2 (kng.). (Tình hình) khó cứu vãn,
tuyệt vọng. Tình hình rất bi quan.
bi tráng
- tt. Vừa bi ai vừa hào hùng: bài ca bi tráng khúc nhạc bi tráng.
bì
- 1 dt. Bao để đựng: Bì gạo.
- 2 dt. 1. Mô bọc ngoài cơ thể động vật 2. Da của một số súc vật như lợn,
bò có thể dùng làm thức ăn: Giò bì; Luộc bì làm nem.
- 3 dt. (thực) 1. Lớp ngoài của vỏ một số quả: Bì quả phật thủ 2. Vỏ của
một vài thứ cây: Bì cây xoan.
- 4 dt. 1. Đồ chứa vật phải cân: Thùng dầu cân được 26 ki-lô, kể cả bì 2. (lí)
Vật nặng đặt trên đĩa cân để được thăng bằng: Bì thay thế quả cân.
- 5 tt. Nói da mặt dày ra: Mặt cứ bì ra.
- 6 đgt. So sánh: Tài của anh ấy thì không ai bì kịp.
bì bõm
- đg. Từ mô phỏng tiếng lội nước, tiếng đập nước nhẹ và liên tiếp. Lội bì
bõm. Bì bõm suốt ngày ngoài đồng. // Láy: bì bà bì bõm (ý mức độ nhiều).
bỉ
- đgt. Khinh để: Giỏi hơn ai mà dám bỉ người ta.
bỉ mặt
- đgt. Khinh, coi không ra gì: làm bỉ mặt bạn bè.
bí
- 1 dt. (thực) Loài cây song tử diệp cùng họ với bầu, quả dùng nấu canh và
làm mứt: Hoa bí bò leo nở cánh vàng (Huy Cận); Cắt dây bầu, dây bí,
chẳng ai cắt dây chị, dây em (cd).
- 2 tt. 1. Tắc, không thông: Bí tiểu tiện 2. Khó khăn, không có lối gỡ được:
Cờ tiên nước bí, thơ tiên túng vần (BNT).