xạ, phản ứng theo thói quen của cơ thể: nghiêng người tránh theo quán tính.
quán trọ
- dt Nhà cho người qua đường tạm ngủ trọ một vài đêm: Trước cửa một
quán trọ bình dân, có tiếng người gọi tôi (NgTuân).
quán xuyến
- Hiểu biết rõ và đảm đương được toàn bộ công việc : Quán xuyến việc gia
đình.
quang
- 1 d. Đồ dùng tết bằng những sợi dây bền để đặt vật gánh đi hoặc treo lên.
Đôi quang mây.
- 2 I d. (kết hợp hạn chế). 1 Ánh sáng. Vật phản quang. Thuốc cản quang. 2
(kng.). Quang học (nói tắt). Các thiết bị quang.
- II t. Sáng sủa, không bị che chắn ánh sáng mặt trời. Trời mây tạnh. Đường
quang, không một bóng cây. Phát quang*.
quang cảnh
- dt. Cảnh vật và những hoạt động của con người trong đó: quang cảnh
nông thôn ngày mùa Quang cảnh phiên chợ tết thật đông vui nhộn nhịp.
quang đãng
- tt Thoáng và có vẻ rộng rãi: Nhà cửa quang đãng, Con đường cách mạng
Việt-nam giờ đây thật là quang đãng (ĐgThMai).
quang học
- (lý) Môn học về ánh sáng và nói chung, về các bức xạ.
quang minh
- t. (id.). Rõ ràng, sáng tỏ.
quang phổ
- dt. Dải có màu như ở cầu vồng từ đỏ đến tím, hứng được trên màn khi có
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
quang tuyến
- dt (H. tuyến: chỉ, đường) Đường truyền ánh sáng hoặc các bức xạ khác từ
nguồn đến chỗ thu: Chiếu quang tuyến X.
quang vinh
- Vẻ vang rạng rỡ : Đánh giặc cứu nước là một nhiệm vụ quang vinh.